Mệnh đề quan hệ

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Danh từ “poor people” (người nghèo) => chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

=> There are too many poor people who do not have enough to eat in the world.

Tạm dịch: Có quá nhiều người nghèo không có đủ cái ăn trên thế giới.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Danh từ “party” (bữa tiệc) => chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that

=> We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

This is an awful film. It is the worst_______I have ever seen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

the worst <=> the worst film

Khi đi sau các hình thức so sánh nhất, ta dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ.

=> This is an awful film. It is the worst that I have ever seen.

Tạm dịch: Đó là 1 bộ phim tồi tệ. Nó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: 

=> The reason why I phoned him was to invite him to my party.

Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- "time" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)

=> Can you suggest a time at which it will be convenient to meet? 

[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?] 

Tạm dịch: Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They are looking for the man and his dog ____ have lost the way in the forest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật “the man and his dog” thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.

=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Their house <=> The Smiths' house

Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=> their house => whose house

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=> The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Scotland has won their last five international matches. One of these matches was against England.

=> Scotland have won their last five international matches, _______ was against England.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

“these matches” <=> “five international matches” (chỉ vật)

=> Sử dụng “one of which” để thay thế

=> Scotland have won their last five international matches, one of which was against England.

Tạm dịch: Scotland đã thắng năm trận đấu quốc tế, một trong số đó là đấu với Anh.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The man who is standing there is a clown.

=> The man __________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

John, who is my friend, has studied English for ten years.

=> John, ________ , has studied English for ten years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giải thích:

Áp dụng trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ đứng trước cụm danh từ trong mệnh đề không xác định (có dấu phẩy) => bỏ đại từ quan hệ và "tobe"

=> John, my friend, has studied English for ten years.

Tạm dịch: John là một người bạn của tôi, đã học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.    

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She is the only student who gets the best mark in my class.

=> She is the only student __________ the best mark in my class.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

She is the only student who gets the best mark in my class.

=> She is the only student to get the best mark in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The last student that was interviewed was Tom.

=> The last student _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động

- Danh từ đằng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”

The last student that was interviewed was Tom.

=> The last student to be interviewed was Tom.

Tạm dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Tom.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My brother, who met you yesterday, works for a big firm.

=> My brother, _______, works for a big firm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Động từ sau đại từ quan hệ “met” ở dạng chủ động nên rút về dạng V-ing

who met => meeting

=> My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.

Tạm dịch: Anh trai tôi, người mà gặp bạn ngày hôm qua, làm việc cho 1 công ty lớn.

Câu 34 Trắc nghiệm

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giải thích:

who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)

Thay whoever => who

=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American. 

Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The man who is standing there is a clown.

=> The man ______ there is a clown.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The man who is standing there is a clown.

=> The man ______ there is a clown.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The envelop which lies on the table has no stamp on it.

=> The envelop _____ on the table has no stamp on it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The envelop which lies on the table has no stamp on it.

=> The envelop lying on the table has no stamp on it.

Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

=> Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản

xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the sentence.

All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

=> All the astronauts _______ the earth in space capsules are weightless.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.