Choose the best answer.
I wish someone _______ to help me with that exercise tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow => sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc: S + wish + S + would + V nguyên thể
=> I wish someone would offer to help me with that exercise tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước ai đó sẽ đề nghị giúp tôi với bài đó vào ngày mai.
Choose the best answer.
I wish he _______ to me more often.
Câu ước 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
Cấu trúc: S + wish + S + V-ed
=> I wish he wrote to me more often.
Tạm dịch: Tôi ước anh ấy viết thư cho tôi thường xuyên hơn.
Choose the best answer
My mother isn’t free today. I wish _______.
Dấu hiệu: " My mother isn’t free today."
Câu điều kiện loại 1 (mong ước điều không có thật ở hiện tại): S + wish + S + V-ed/ V2
=> I wish my mother were free today.
Tạm dịch: Tôi ước mẹ tôi sẽ được tự do hôm nay.
Choose the best answer.
It’s a pity. I can’t play chess.
Dấu hiệu: I can’t play chess.
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
=> I wish I could play chess.
Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể chơi cờ vua.
They are building a new airport in my area. I wish they______.
Câu điều kiện loại 1 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
They are building a new airport in my area. I wish they weren’t
(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)
I wish we ______ an exam tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow => sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc: S + wish + S + would + V nguyen thể
=> I wish we would not have an exam tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước chúng ta sẽ không có kỳ thi vào ngày mai.
I wish we ______ an exam tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow => sử dụng câu ước ở tương lai để diễn tả hành động không có thật ở tương lai
Cấu trúc: S + wish + S + would + V nguyen thể
=> I wish we would not have an exam tomorrow.
Tạm dịch: Tôi ước chúng ta sẽ không có kỳ thi vào ngày mai.
Minh wishes he _______ English perfectly well.
Câu ước 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
=> Minh wishes he spoke English perfectly well
(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
They wished that time will be turned back so that they could go kite-flying with other kids.
Mong ước một điều trái với sự thật:
Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed
That time: khoảng thời gian đó sẽ trở lại (thực tế là không bao giờ)
Đáp án: B. will be turned => would be turned
=> They wished that time would be turned back so that they could go kite-flying with other kids.
Tạm dịch: Họ ước rằng thời gian sẽ quay ngược lại để họ có thể đi thả diều với những đứa trẻ khác.
I don't know the answer. I wish I ______ it.
Dấu hiệu: I don't know the answer.
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed
=> I don't know the answer. I wish I knew it.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời. Tôi ước gì tôi biết điều đó.
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.
I have a lot of work to do. I wish I have more time
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)
S + wish + S + V-ed
Đáp án: D. have => had
=> I have a lot of work to do. I wish I had more time.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn.
Choose the best answer
I don't understand this point of grammar. I wish I ______ it better.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> I don't understand this point of grammar. I wish I understood it better.
Tạm dịch: Tôi không hiểu điểm này của ngữ pháp. Tôi ước tôi hiểu nó tốt hơn.
Choose the best answer
It never stops raining here. I wish it ______ raining.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> It never stops raining here. I wish it stopped raining.
Tạm dịch: Ở đây trời không bao giờ ngừng mưa. Tôi ước gì trời tạnh mưa.
Choose the best answer
I wish yesterday ________ a better day.
Dấu hiệu: yesterday (ngày hôm qua) nên đây là câu ước loại 2 dùng cho điều ước không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had + Vp2
=> I wish yesterday had been a better day.
Tạm dịch: Tôi ước ngày hôm qua là một ngày tốt hơn.
Choose the best answer
I should never have said that. I wish I ______ that.
Dấu hiệu: I should never have said that (bạn đáng lẽ không nên nói vậy) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> I should never have said that. I wish I hadn't said that.
Tạm dịch: Tôi đáng ra không bao giờ nên nói điều đó. Tôi ước gì tôi đã không nói điều đó.
Choose the best answer
I like this house. I wished I_________ enough money to buy it tomorrow.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể=> I like this house. I wished I would have enough money to buy it tomorrow.Tạm dịch: Tôi thích ngôi nhà này. Tôi đã ước mình sẽ có đủ tiền để mua nó vào ngày mai.
Choose the best answer
I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it ______ quiet.
Ta thấy câu trước chia ở thì hiện tại đơn nên đây là câu ước loại 1 dùng cho điều ước không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + S + V quá khứ đơn
=> I cannot sleep. The dog next door is making too much noise. I wish it kept quiet.
Tạm dịch: Tôi không thể ngủ. Con chó bên cạnh đang làm ồn quá nhiều. Tôi ước nó được giữ im lặng.
Choose the best answer
This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I ____ the earlier train.
Dấu hiệu: The earlier train was much faster (chuyến tàu trước nhanh hơn) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I had caught the earlier train.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Choose the best answer
I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I __________out.
Dấu hiệu: I went out in the rain (tôi đã ra ngoài khi trời mưa) là một hành động trong quá khứ nên ta phải dùng câu ước loại 2 diễn tả điều ước không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + had (not)+ Vp2
=> I went out in the rain and now I have a bad cold. I wish I hadn't gone out.
Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu trước đó nhanh hơn nhiều. Tôi ước mình đã bắt được chuyến tàu sớm hơn.
Choose the best answer
This weather is terrible. I wish it ______ better tomorrow.
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai) nên ta phải dùng câu ước loại 3 diễn tả điều ước ở tương lai nhưng khó có thể xảy ra
Cấu trúc: S + wish(ed) + S + would + V nguyên thể
=> This weather is terrible. I wish it would be better tomorrow.
Tạm dịch: Thời tiết này thật kinh khủng. Tôi ước nó sẽ tốt hơn vào ngày mai.