Choose the best answer.
Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau => dùng từ nối “but”
=> Alice eats a lot, but she hardly does exercise.
Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.
Choose the best answer.
Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.
Choose the best answer.
I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
So: Vậy
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một => dùng từ nối “so”
=> I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Choose the best answer.
Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.
And: Và
When: Khi
If: Nếu
While: Trong khi
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau => dùng từ nối “and”
=> Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.
Choose the best answer.
Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.
So: Vậy
And: Và
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Choose the best answer.
Try to talk less ______ you will have a sore throat.
So: Vậy
When: Khi
But: Nhưng
Or: Hoặc
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia => dùng từ nối “or”
=> Try to talk less or you will have a sore throat.
Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.
Choose the best answer.
She is hard-working. _______, she isn’t lucky in examinations.
therefore: do đó, vì vậy
but: nhưng
however: tuy nhiên
so: do đó, vì vậy
=> She is hard-working. However, she isn’t lucky in examinations.
Tạm dịch: Cô ấy rất chăm chỉ. Tuy nhiên, cô ấy lại không may mắn trong các kỳ thi.
Choose the best answer.
She decided to quit this job ______ the low salary.
because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
because: bởi vì (đi với một mệnh đề)
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
=> She decided to quit this job because of the low salary.
Tạm dịch: Cô quyết định bỏ công việc này vì mức lương thấp.
Choose the best answer.
_______ it is a comedy, I don't find it funny.
because: bởi vì (đi với một mệnh đề)
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
in spite of: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
=> Although it is a comedy, I don't find it funny.
Tạm dịch: Mặc dù nó là một bộ phim hài, nhưng tôi không thấy nó buồn cười.
Choose the best answer.
_____ our careful plan, we made some mistakes.
but: nhưng
in spite of/ despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
because of: bởi vì (đi với một cụm danh từ)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản nên đáp án C phù hơp nhất
=> Despite our careful plan, we made some mistakes.
Tạm dịch: Mặc dù có kế hoạch cẩn thận nhưng chúng tôi vẫn phạm một số sai lầm.
Choose the best answer.
She performed excellently in many films. ______, she hasn't ever won an Oscar for Best Actress.
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
so: do đó, vì vậy
therefore: do đó, vì vậy
however: tuy nhiên
=> She performed excellently in many films. However, she hasn't ever won an Oscar for Best Actress.
Tạm dịch: Cô đã thể hiện xuất sắc trong nhiều bộ phim. Tuy nhiên, cô chưa từng giành giải Oscar cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất.
Choose the best answer.
Not many people went to see the film; ________, it received good reviews from critics.
however: tuy nhiên
despite: mặc dù (đi với một cụm danh từ)
but: nhưng
although: mặc dù (đi với một mệnh đề)
=> Not many people went to see the film; however, it received good reviews from critics.
Tạm dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.
Choose the best answer.
He got wet_______ he forgot his umbrella.
A. because of + Ving/ N: bởi vì
B. because + mệnh đề: bởi vì
C. but + mệnh đề: nhưng
D. and + mệnh đề: và
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên đáp án phù hợp nhất là B
=> He got wet because he forgot his umbrella.
Tạm dịch: Anh ấy bị ướt vì quên ô.
Choose the best answer
_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.
A. Because: bởi vì
B. But: nhưng
C. Although: mặc dù
D. So: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản nên liên từ phù hợp là Although
=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.
Tạm dịch: Dù rất mệt nhưng cô vẫn giúp anh trai làm bài tập.
Choose the best answer
It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. though: mặc dù
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so
=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.
Tạm dịch: Trời đang mưa to nên chúng tôi không thể đi biển.
Choose the best answer
Nam was absent from class yesterday ____ he felt sick.
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. but: nhưng
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là so hoặc because. Mệnh đề chứa liên từ là mệnh đề nguyên nhân nên ta phải dùng liên từ because
=> Nam was absent from class yesterday because he felt sick.
Tạm dịch: Nam hôm qua vắng mặt trong lớp vì cảm thấy ốm.
Choose the best answer
Tom has a computer, _____ he doesn’t use it.
A. or: hoặc
B. as: bởi vì
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.
Tạm dịch: Tom có một chiếc máy tính, nhưng anh ấy không sử dụng nó.
Choose the best answer
They said both he_________ I were to come.
Cấu trúc: both N1 and N2: cả…. và…
=> They said both he and I were to come.
Tạm dịch: Họ nói rằng cả anh ấy và tôi đều phải đến.
Choose the best answer
He never works_______ he gains all the prizes.
A. furthermore: hơn nữa
B. so: bởi vì
C. but: nhưng
D. accordingly: do đó
Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ tương phản về nghĩa nên liên từ phù hợp là but
=> He never works but he gains all the prizes.
Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ làm việc nhưng anh ấy đã giành được tất cả các giải thưởng.
Choose the best answer
He was the best in class at Maths and English; _______, he was the best footballer in the school.
A. moreover: hơn nữa
B. however: tuy nhiên
C. or: hoặc
D. so: vì vậy
Ta thấy mệnh đề sau bổ sung thông tin cho mệnh đề trước nên liên từ phù hợp là moreover
=> He was the best in class at Maths and English; moreover, he was the best footballer in the school.
Tạm dịch: Anh ấy học giỏi nhất lớp ở môn Toán và Tiếng Anh; hơn nữa, anh ấy còn là cầu thủ bóng đá giỏi nhất trường.