Cụm động từ

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

The water supply of  the building was ______ off because the pipes burst.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

cut off (v.phr): cắt hẳn, ngừng cung cấp

=> The water supply of the building was cut off because the pipes burst.

Tạm dịch: Nước trong tòa nhà đã bị cắt bởi vì ống nước bị vỡ tung ra.

Câu 2 Trắc nghiệm

I have been trying to ring him up all day and I could not ______ through.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

get through (v.phr): liên lạc

look through (v.phr): xem kỹ

=> I have been trying to ring him up all day and I could not get through

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho anh ấy cả ngày nhưng tôi không thể liên lạc được cho anh ấy.

Câu 3 Trắc nghiệm

Boy! _______ away all your toys and  go to bed right now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

put away: đặt xuống, cất đi

=> Boy! Put away all your toys and go to bed right now.

Tạm dịch: Con trai! Cất đồ chơi đi và đi ngủ thôi nào.

Câu 4 Trắc nghiệm

She always takes good care _____ her children. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

take care of sb (v.phr): quan tâm chăm sóc ai

=> She always takes good care of her children. 

Tạm dịch: Cô ấy luôn quan tâm chăm sóc tốt cho con mình.

Câu 5 Trắc nghiệm

Jane doesn't spend much money _____ clothes. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

spend time/money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì đó 

=> Jane doesn't spend much money on clothes. 

Tạm dịch: Jane không nên dành quá nhiều tiền vào quần áo.

Câu 6 Trắc nghiệm

One meter is approximately equal _____ a yard.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be equal to: ngang bằng, tương đương

=> One meter is approximately equal to a yard.

Tạm dịch: Một mét gần tương đương với một thước.

Câu 7 Trắc nghiệm

Were you aware _____ the regulations against smoking in this area ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be aware of: nhận thức

=> Were you aware of the regulations against smoking in this area?

Tạm dịch: Bạn có nhận thức được quy định cấm hút thuốc trong khu vực này không?

Câu 8 Trắc nghiệm

Is this type of soil suitable ___ growing tomatoes ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

be suitable for: phù hợp với

=> Is this type of soil suitable for growing tomatoes ? 

Tạm dịch: Loại đất này có phù hợp với trồng cà chua không?

Câu 9 Trắc nghiệm

House cats are distantly related ______ lions and tigers. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be related to: liên quan tới

=> House cats are distantly related to lions and tigers. 

Tạm dịch: Mèo có họ hàng xa với sư tử và hổ.

Câu 10 Trắc nghiệm

Elizabeth is fond ______ going to dances.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be fond of: thích làm gì

=> Elizabeth is fond of going to dances.

Tạm dịch: Elizabeth thích đi học nhảy.

Câu 11 Trắc nghiệm

The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giải thích:

keep on: tiếp tục

carry on: tiếp tục

carry out: thực hiện

turn out: hóa ra

The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.

Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện kế hoạch giới thiệu dây cáp cho TV.

Câu 12 Trắc nghiệm

Learning English isn’t so difficult once you _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giải thích:

get down to: tập trung vào

Learning English isn’t so difficult once you get down to it.

Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.

Đáp án: A

Câu 13 Trắc nghiệm

Sportsmen ______their political differences on the sports field.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giải thích:

take part (v): tham gia

put aside (v): đặt sang 1 bên

take place (v): diễn ra

keep apart (v): giữ

Sportsmen put aside their political differences on the sports field.

Tạm dịch: Vận động viên để sang 1 bên những khác biệt về mặt chính trị trên lĩnh vực thể thao.

Đáp án: B

Câu 14 Trắc nghiệm

She _______a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giải thích:

come into: thừa hưởng

come up: đến

come across: tình cờ

come round: đi nhanh, đi vòng

She came into a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc chăm chỉ.

Đáp án: A

Câu 15 Trắc nghiệm

It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giải thích:

get on well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.

Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách khó vậy.

Đáp án: B

Câu 16 Trắc nghiệm

The teacher asked a difficult question, but finally Ted______ a good answer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giải thích:

put up with: chịu đựng

keep pace with: theo kịp

make way for: tránh đường cho

come up with: nảy ra, giải quyết được

The teacher asked a difficult question, but finally Ted came up with a good answer.

Tạm dịch: Các giáo viên đã đặt một câu hỏi khó, nhưng cuối cùng Ted đã đưa ra một câu trả lời rất hay.

Đáp án: D

Câu 17 Trắc nghiệm

I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giải thích:

go up: tăng

give up: từ bỏ

look up: tra cứu

break up: chia tay

I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.

Câu 18 Trắc nghiệm

Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3

=> While I was waiting for my train the morning, I met an old school friend.

Tạm dịch: Trong khi đang chờ chuyến tàu sáng thì tôi bắt gặp một người bạn học cũ.

Câu 19 Trắc nghiệm

I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giải thích:

go out: ra ngoài

make out: hiểu

bring out: xuất bản

turn out: thành ra, hóa ra

I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it turn out?

Tạm dịch: Tôi đã không xem đoạn cuối của bộ phim huyền bí đêm qua trên TV. Nó thành ra thế nào?

Đáp án: D

Câu 20 Trắc nghiệm

Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giải thích:

lead to: dẫn tới

Alice opened the door and found that it led to a small passage.

Tạm dịch: Alice mở cửa và nhận thấy rằng nó dẫn đến 1 lối đi nhỏ.