It is vital that everyone ____ aware of the protection of the environment.
Cấu trúc câu giả định: It+ be + adj +that + S + V nguyên thể
=> It is vital that everyone be aware of the protection of the environment.
The lawyer was insistent that the contract ____ in the presence of all the parties concerned.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the contract” (hợp đồng) không thể tự thực hiện hành động “sign” (kí)
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> The lawyer was insistent that the contract be signed in the presence of all the parties concerned.
Tạm dịch: Luật sư nhất quyết rằng hợp đồng phải được ký kết với sự có mặt của tất cả các bên liên quan.
Choose the best answer.
The teacher recommended that Tom ______ his composition as soon as possible.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Tom” có thể trực tiếp thực hiện hành động “finish”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> The teacher recommended that Tom finish writing his composition as soon as possible.
Tạm dịch: Giáo viên đề nghị Tom viết xong bài luận của mình càng sớm càng tốt.
Choose the best answer
He asked that the message _______to Mr. Mark as fast as possible.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the mesage” không thể tự thực hiện hành động “take”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: S + V +that + S + be + V3/ P.P
=> He asked that the message be taken to Mr. Mark as fast as possible.
Tạm dịch: Anh ta yêu cầu tin nhắn được chuyển đến ông Mark càng nhanh càng tốt.
Choose the best answer.
I demand that he______immediately.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> I demand that he apologize immediately.
Tạm dịch: Tôi yêu cầu anh ta phải xin lỗi ngay lập tức.
Choose the best answer.
The doctor recommended that she ________ a specialist about the problem.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “they” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=> The doctor recommended that she should see a specialist about the problem.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyến cáo chị nên đi khám chuyên khoa về vấn đề này.
It is necessary that everything ____by two o'clock tomorrow.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It is necessary that everything be completed by two o'clock tomorrow.
Tạm dịch: Điều cần thiết là mọi thứ phải hoàn thành trước hai giờ ngày mai.
Choose the best answer.
They recommend that she ________ to a ski resort in Spain.
-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “she” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”
=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=>They recommend that she should go to a ski resort in Spain.
Tạm dịch: Họ khuyên cô nên đến một khu nghỉ mát trượt tuyết ở Tây Ban Nha.
Choose the best answer.
It is necessary that children ________by their parents.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì có dấu hiệu “by their parents” (bởi bố mẹ)
Cấu trúc: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It is necessary that children be taken care by their parents.
Tạm dịch: Điều cần thiết là trẻ em được chăm sóc bởi cha mẹ của họ.
Choose the best answer.
It has been proposed that the topic be ____________ .
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the topic” không thể tự thực hiện hành động “change”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It has been proposed that the topic be changed.
Tạm dịch: Nó đã được đề xuất rằng chủ đề phải được thay đổi.
Choose the best answer.
The doctor suggested that his patient______.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> The doctor suggested that his patient stop smoking.
Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.
Choose the best answer.
The leader ordered that the party _______moved to next month.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the party” không thể tự thực hiện hành động “move”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: S +V +that + S + be + V3/ P.P
=> The leader ordered that the party be moved to next month.
Tạm dịch: Nhà lãnh đạo đã ra lệnh rằng bữa tiệc sẽ được chuyển sang tháng tới.
Choose the best answer.
It is a ___________from his doctor that he ___________short trips abroad.
Vị trí đầu tiên cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “a” => suggestion
Cấu trúc:
- “It is a suggestion from his doctor that..” là cách diễn đạt khác của câu giả định “His doctor suggests that..”
-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “take”
=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> It is a suggestion from his doctor that he take short trips abroad.
Tạm dịch: Đó là một gợi ý từ bác sĩ của anh ấy rằng anh ấy nên có những chuyến đi ngắn ra nước ngoài.
Choose the best answer.
Susan's doctor insists _________for a few days.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> Susan's doctor insists that she rest for a few days.
Tạm dịch: Bác sĩ của Susan khăng khăng rằng cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.
They recommend that she ________ to a ski resort in Spain.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “they” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=> They recommend that she should go to a ski resort in Spain.
Tạm dịch: Họ khuyên cô ấy nên đến một khu nghỉ mát trượt tuyết ở Tây Ban Nha.
Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is necessary that the problem _______solved right away.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It is necessary that the problem be solved right away.
Tạm dịch: Điều cần thiết là vấn đề phải được giải quyết ngay lập tức.
Choose the best answer
We request that she _______________ the window. (to open)
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể
=> We request that she open the window.
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy mở cửa sổ.
Choose the best answer
It is necessary that you ______________ able to come with us. (to be)
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=> It is necessary that you be able to come with us.
Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn có thể đến với chúng tôi.
Choose the best answer
It is important that he _______________ everything he can. (to learn)
Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể
=> It is important that he learn everything he can.
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Choose the best answer
I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.
Dấu hiệu: now => sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=> I’d rather I knew something about computers to help you now.
Tạm dịch: Tôi muốn tôi biết về máy tính để giúp bạn ngay bây giờ.