Câu giả định

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

It is vital that everyone ____ aware of the protection of the environment.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 Cấu trúc câu giả định: It+ be + adj +that + S + V nguyên thể

=> It is vital that everyone be aware of the protection of the environment.

Tạm dịch: Điều tối quan trọng là mọi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 2 Trắc nghiệm

The lawyer was insistent that the contract ____ in the presence of all the parties concerned.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the contract” (hợp đồng) không thể tự thực hiện hành động “sign” (kí)

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> The lawyer was insistent that the contract be signed in the presence of all the parties concerned.

Tạm dịch: Luật sư nhất quyết rằng hợp đồng phải được ký kết với sự có mặt của tất cả các bên liên quan.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The teacher recommended that Tom ______ his composition as soon as possible.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Tom” có thể trực tiếp thực hiện hành động “finish”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> The teacher recommended that Tom finish writing his composition as soon as possible.

Tạm dịch: Giáo viên đề nghị Tom viết xong bài luận của mình càng sớm càng tốt.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

He asked that the message _______to Mr. Mark as fast as possible.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the mesage” không thể tự thực hiện hành động “take”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: S + V +that + S + be + V3/ P.P

=> He asked that the message be taken to Mr. Mark as fast as possible.

Tạm dịch: Anh ta yêu cầu tin nhắn được chuyển đến ông Mark càng nhanh càng tốt.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I demand that he______immediately.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> I demand that he apologize immediately.

Tạm dịch: Tôi yêu cầu anh ta phải xin lỗi ngay lập tức.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The doctor recommended that she ________ a specialist about the problem.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “they” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể

=> The doctor recommended that she should see a specialist about the problem.

Tạm dịch: Bác sĩ khuyến cáo chị nên đi khám chuyên khoa về vấn đề này.

Câu 7 Trắc nghiệm

It is necessary that everything ____by two o'clock tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It is necessary that everything be completed by two o'clock tomorrow.

Tạm dịch: Điều cần thiết là mọi thứ phải hoàn thành trước hai giờ ngày mai.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They recommend that she ________ to a ski resort in Spain.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “she” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”

=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể

=>They recommend that she should go to a ski resort in Spain.

Tạm dịch: Họ khuyên cô nên đến một khu nghỉ mát trượt tuyết ở Tây Ban Nha.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is necessary that children ________by their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì có dấu hiệu “by their parents” (bởi bố mẹ)

Cấu trúc: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It is necessary that children be taken care by their parents.

Tạm dịch: Điều cần thiết là trẻ em được chăm sóc bởi cha mẹ của họ.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It has been proposed that the topic be ____________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the topic” không thể tự thực hiện hành động “change”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It has been proposed that the topic be changed.

Tạm dịch: Nó đã được đề xuất rằng chủ đề phải được thay đổi.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The doctor suggested that his patient______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> The doctor suggested that his patient stop smoking.

Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The leader ordered that the party _______moved to next month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the party” không thể tự thực hiện hành động “move”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: S +V +that + S + be + V3/ P.P

=> The leader ordered that the party be moved to next month.

Tạm dịch: Nhà lãnh đạo đã ra lệnh rằng bữa tiệc sẽ được chuyển sang tháng tới.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is a ___________from his doctor that he ___________short trips abroad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vị trí đầu tiên cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “a” => suggestion

Cấu trúc:

- “It is a suggestion from his doctor that..”  là cách diễn đạt khác của câu giả định  “His doctor suggests that..”

-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “take”

=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> It is a suggestion from his doctor that he take short trips abroad.

Tạm dịch: Đó là một gợi ý từ bác sĩ của anh ấy rằng anh ấy nên có những chuyến đi ngắn ra nước ngoài.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Susan's doctor insists _________for a few days.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> Susan's doctor insists that she rest for a few days.

Tạm dịch: Bác sĩ của Susan khăng khăng rằng cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.

Câu 15 Trắc nghiệm

They recommend that she ________ to a ski resort in Spain.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “they” có thể trực tiếp thực hiện hành động “go”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể

=> They recommend that she should go to a ski resort in Spain.

Tạm dịch: Họ khuyên cô ấy nên đến một khu nghỉ mát trượt tuyết ở Tây Ban Nha.

Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.

Câu 16 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is necessary that the problem _______solved right away.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It is necessary that the problem be solved right away.

Tạm dịch: Điều cần thiết là vấn đề phải được giải quyết ngay lập tức.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer

We request that she _______________ the window. (to open)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + (should) V nguyên thể

=> We request that she open the window.

Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy mở cửa sổ.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It is necessary that you ______________ able to come with us. (to be)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể

=> It is necessary that you be able to come with us.

Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn có thể đến với chúng tôi.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It is important that he _______________ everything he can. (to learn)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: It + be + adj+ that + S + (should) V nguyên thể

=> It is important that he learn everything he can.

Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I’d rather I (know) ____________something about computers to help you now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: now => sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại

Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)

=> I’d rather I knew something about computers to help you now.

Tạm dịch: Tôi muốn tôi biết về máy tính để giúp bạn ngay bây giờ.