Câu giả định

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: every day => sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại

Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)

=> I’d rather the traffic didn’t make so much noise every day.

Tạm dịch: Tôi thà rằng giao thông không ồn ào như vậy mỗi ngày.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It’s time we__________(go) home. It’s too late now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: now => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại

Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)

=> It’s time we went home. It’s too late now.

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It’s high time the children (prepare) ____________their lesson. They are watching TV.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: They are watching TV => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại

Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)

=> It’s high time the children prepared their lesson. They are watching TV.

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Everybody was exhausted. It looked as if they (work) ____________ hard.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: Everybody was exhausted => sử dụng câu giả định với As if ở quá khứ

Cấu trúc: It looked as if + S + had + Vp2

=> Everybody was exhausted. It looked as if they had worked hard.

Tạm dịch: Mọi người đều kiệt sức. Có vẻ như họ đã làm việc chăm chỉ.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I’d rather my teacher (give) ____________ fewer compositions tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: tonight => sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ

Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2

=> I’d rather my teacher had given fewer compositions tonight.

Tạm dịch: Tôi mong rằng tối nay giáo viên của tôi đã đưa ra ít bài tập hơn.

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My neighbors always treat us as if we (be) ____________their servants.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: always => sử dụng câu giả định với As if ở hiện tại

Cấu trúc: It looked as if + S + Ved

Chú ý động từ tobe trong thể giả định luôn chia were

=> My neighbors always treat us as if we were their servants.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi luôn đối xử với chúng tôi như thể chúng tôi là đầy tớ của họ.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) ____________ everything.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét ngữ cảnh của câu , hành động prepare đã xảy ra nên ta dùng cấu trúc giả định As if ở quá khứ

Cấu trúc: It looked as if + S + had +Ved

=> Nick is quite ready for the exam. It looks as if he had prepared everything.

Tạm dịch: Nick đã khá sẵn sàng cho kỳ thi. Có vẻ như anh ấy đã chuẩn bị mọi thứ.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I would rather I_________my phone at home yesterday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: yesterday => sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ

Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2

=> I would rather I hadn’t left my phone at home yesterday.

Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi đã không để điện thoại ở nhà ngày hôm qua.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I don’t know, but it’s about time I__________something.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: I don’t know => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại

Cấu trúc: It’s (high) time + S + Ved

=> I don’t know, but it’s about time I decided something.

Tạm dịch: Tôi không biết, nhưng đã đến lúc tôi quyết định điều gì đó.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I suggest that Frank_________(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> I suggest that Frank read the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.

Tạm dịch: Tôi đề nghị Frank nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống đồi.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Mrs. Finkelstein demanded that the heater __________(repair) immediately. Her apartment was freezing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) +that + S + be + V3/ P.P

=> Mrs. Finkelstein demanded that the heater be repaired immediately. Her apartment was freezing.

Tạm dịch: Bà Finkelstein yêu cầu phải sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã bị đóng băng.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The monk insisted that the tourists ………. . (enter) the temple until they had removed their shoes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> The monk insisted that the tourists enter the temple until they had removed their shoes.

Tạm dịch: Nhà sư khăng khăng rằng khách du lịch vào chùa cho đến khi họ cởi giày.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all __________(drive) together so that nobody gets lost along the way.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all drive together so that nobody gets lost along the way.

Tạm dịch: Có một chút khó khăn để tìm nhà hàng. Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.