Choose the best answer
I’d rather the traffic (not make) ____________so much noise every day.
Dấu hiệu: every day => sử dụng câu giả định với would rather ở hiện tại
Cấu trúc: S + would rather + S + V(quá khứ đơn)
=> I’d rather the traffic didn’t make so much noise every day.
Tạm dịch: Tôi thà rằng giao thông không ồn ào như vậy mỗi ngày.
Choose the best answer
It’s time we__________(go) home. It’s too late now.
Dấu hiệu: now => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)
=> It’s time we went home. It’s too late now.
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.
Choose the best answer
It’s high time the children (prepare) ____________their lesson. They are watching TV.
Dấu hiệu: They are watching TV => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + V(quá khứ đơn)
=> It’s high time the children prepared their lesson. They are watching TV.
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta về nhà. Đã là quá muộn rồi.
Choose the best answer
Everybody was exhausted. It looked as if they (work) ____________ hard.
Dấu hiệu: Everybody was exhausted => sử dụng câu giả định với As if ở quá khứ
Cấu trúc: It looked as if + S + had + Vp2
=> Everybody was exhausted. It looked as if they had worked hard.
Tạm dịch: Mọi người đều kiệt sức. Có vẻ như họ đã làm việc chăm chỉ.
Choose the best answer
I’d rather my teacher (give) ____________ fewer compositions tonight.
Dấu hiệu: tonight => sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ
Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2
=> I’d rather my teacher had given fewer compositions tonight.
Tạm dịch: Tôi mong rằng tối nay giáo viên của tôi đã đưa ra ít bài tập hơn.
Choose the best answer
My neighbors always treat us as if we (be) ____________their servants.
Dấu hiệu: always => sử dụng câu giả định với As if ở hiện tại
Cấu trúc: It looked as if + S + Ved
Chú ý động từ tobe trong thể giả định luôn chia were
=> My neighbors always treat us as if we were their servants.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi luôn đối xử với chúng tôi như thể chúng tôi là đầy tớ của họ.
Choose the best answer
Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) ____________ everything.
Xét ngữ cảnh của câu , hành động prepare đã xảy ra nên ta dùng cấu trúc giả định As if ở quá khứ
Cấu trúc: It looked as if + S + had +Ved
=> Nick is quite ready for the exam. It looks as if he had prepared everything.
Tạm dịch: Nick đã khá sẵn sàng cho kỳ thi. Có vẻ như anh ấy đã chuẩn bị mọi thứ.
Choose the best answer
I would rather I_________my phone at home yesterday.
Dấu hiệu: yesterday => sử dụng câu giả định với would rather ở quá khứ
Cấu trúc: S + would rather + S + had + Vp2
=> I would rather I hadn’t left my phone at home yesterday.
Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi đã không để điện thoại ở nhà ngày hôm qua.
Choose the best answer
I don’t know, but it’s about time I__________something.
Dấu hiệu: I don’t know => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + Ved
=> I don’t know, but it’s about time I decided something.
Tạm dịch: Tôi không biết, nhưng đã đến lúc tôi quyết định điều gì đó.
Choose the best answer
I suggest that Frank_________(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> I suggest that Frank read the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Tạm dịch: Tôi đề nghị Frank nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống đồi.
Choose the best answer
Mrs. Finkelstein demanded that the heater __________(repair) immediately. Her apartment was freezing.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) +that + S + be + V3/ P.P
=> Mrs. Finkelstein demanded that the heater be repaired immediately. Her apartment was freezing.
Tạm dịch: Bà Finkelstein yêu cầu phải sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã bị đóng băng.
Choose the best answer
The monk insisted that the tourists ………. . (enter) the temple until they had removed their shoes.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> The monk insisted that the tourists enter the temple until they had removed their shoes.
Tạm dịch: Nhà sư khăng khăng rằng khách du lịch vào chùa cho đến khi họ cởi giày.
Choose the best answer
It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all __________(drive) together so that nobody gets lost along the way.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all drive together so that nobody gets lost along the way.
Tạm dịch: Có một chút khó khăn để tìm nhà hàng. Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.