Câu tường thuật

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.

We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S + complain to sb  about sth: phàn nàn với ai về điều gì

=> We complained to the manager about the pressure working environment.

Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.

Câu 22 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.

 The boss ____ because he was always behind the deadlines.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

threatened:: đe dọa  

suggest: gợi ý

 promised: hứa

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy động từ tường thuật phù hợp nhất là “threatened”

Cấu trúc: S + threatened to V

=> The boss threatened to dismiss him because he was always behind the deadlines.

Tạm dịch: Ông chủ dọa sẽ sa thải anh ta vì anh ta luôn làm chậm thời hạn.

Câu 23 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.

“____,” the workers refused.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy động từ tường thuật là refused (từ chối) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa từ chối, khước từ

A. We would like to work overtime: Chúng tôi muốn làm việc ngoài giờ

B. We had better work overtime: Chúng tôi nên làm thêm giờ tốt hơn

C. We're afraid that we really don't want to work overtime: Chúng tôi e rằng chúng tôi thực sự không muốn làm thêm giờ

D. We're willing to work overtime: Chúng tôi sẵn sàng làm việc ngoài giờ

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

Câu 24 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

He complained with his friends about the terrible working condition at that factory.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: S + complain to sb  about sth: phàn nàn với ai về điều gì

Sửa: with -> to

=> He complained to his friends about the terrible working condition at that factory.

Tạm dịch: Anh ta phàn nàn với bạn bè về tình trạng làm việc tồi tệ ở nhà máy đó.

Câu 25 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

"Go on, Mike! Apply for the job," the father said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

encouraged: khuyến khích, khích lệ 

denied: từ chối 

invited: mời 

forced: ép, bắt buộc

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”

Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V

=>  The father encouraged Mike to apply for the job.

Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.

Câu 26 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

"Joanna, please come to my office immediately," the boss said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

invited: mời 

warned: cảnh cáo 

asked/ told: yêu cầu 

Ta thấy câu trực tiếp là một câu mệnh lệnh, yêu cầu nên phải dùng động từ tường thuật asked/ told

Cấu trúc: S + asked/ told + O to V

=> The boss asked Joanna to come to his office immediately.

Tạm dịch: Ông chủ yêu cầu Joanna đến văn phòng của mình ngay lập tức.

Câu 27 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

promised: hứa 

refused: từ chối 

reminded: nhắc nhở

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa từ chối nên động từ tường thuật phù hợp là refused

Cấu trúc: S + refuse + to  V: từ chối làm gì

=> The secretary refused to work on Sunday.

Tạm dịch:Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.

Câu 28 Trắc nghiệm

"Give me your wallet or I will kill you," he said to me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

threatened: đe dọa

promised: hứa

ordered: ra lệnh

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa nên phải dùng động từ tường thuật threatened

Cấu trúc: S + threatened O (not) to V...

=> He threatened to kill me if I didn't give him my wallet.

Tạm dịch:Anh ta dọa giết tôi nếu tôi không đưa ví cho anh ta.

Câu 29 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.

"I can't help you type this letter," he said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

refused: từ chối

promised: hứa

avoided: tránh

told: nói, yêu cầu

Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa từ chối nên động từ tường thuật phù hợp là "refused"

Cấu trúc: S + refused + (not) to V

=> He refused to help me type that letter.

Tạm dịch: Anh ấy từ chối giúp tôi đánh máy bức thư đó.

Câu 30 Trắc nghiệm

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
They asked me whether I was working _                     .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần chú ý sự lùi thì và 1 số thay đổi về từ vựng

tomorrow => the next day / the following day

tomorrow afternoon => the next afternoon/ the following afternoon

Tạm dịch: Họ hỏi tôi xem tôi có đi làm chiều mai không.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.

“If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- now => then

- my => her, I => she

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.

Tạm dịch: Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.

“I have just received a postcard from my aunt,” my best friend said to me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đây là câu tường thuật của câu trần thuật

- sử dụng động từ tường thuật "told" vì "said" đi với "to"

- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp

- this => that

- I => he, my => his

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.

Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một tấm bưu thiếp từ dì của anh ấy.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.

He said, “I will clean the car tomorrow.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp

- tomorrow => the next day

- I => he

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> He said that he would clean the car the next day.

Tạm dịch: Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the best sentence which has the same meaning as the original one.

She said to her mother, “I am reading now.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu gián tiếp

- chuyển đại từ I => she

- now => then

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She told her mother that she was reading then.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B

Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were

=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

- Trạng từ thời gian: that day => today

=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She asked us if we had had any space exploration.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=> "Have you had any space exploration?", she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Câu 39 Trắc nghiệm

Put the following sentences into reported speech.

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day

=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.

Câu 40 Trắc nghiệm

Put the following sentences into reported speech.

“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

S + V(s,es) => S + Ved

=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.

Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.