Which of the following best restates each of the given sentences?
If he could speak French, he would be able to get a job there.
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ đơn “could”, động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”. (câu điều kiện loại 2)
=> Viết lại câu tương đương với sự thật ở hiện tại
Tạm dịch: Nếu anh ta có thể nói tiếng Pháp, anh ta sẽ có thể kiếm được một công việc ở đó.
A. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, vì vậy anh ấy sẽ không thể kiếm được việc làm ở đó. => đúng nghĩa vì đây là câu diễn tả sự thật ở hiện tại
B. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, vì vậy anh ấy đã không được giao việc làm ở đó. => sai nghĩa vì đây là câu diễn tả sự thật ở quá khứ
C. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp bởi vì anh ấy sẽ không kiếm được việc làm ở đó. => sai nghĩa
D. Anh ấy ước mình có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó. => sai nghĩa với câu gốc (anh ta đâu có ước)
Which of the following best restates each of the given sentences?
The more money Peter makes, the more his wife spends.
Cấu trúc so sánh kép với 2 mệnh đề: The more + N + S + V, the more (+ N) + S + V: càng … càng…
Cấu trúc so sánh kép với danh từ: S + V + more and more + N
Cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more + N + than …
Tạm dịch: Peter càng kiếm được nhiều tiền thì vợ anh càng tiêu nhiều hơn.
A. Peter tiêu số tiền mà vợ anh ấy kiếm được. => sai nghĩa
B. Peter tiêu nhiều tiền hơn vợ. => sai nghĩa
C. Peter và vợ đều kiếm tiền. => sai nghĩa
D. Vợ của Peter ngày càng tiêu nhiều tiền hơn.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"Would you like to go to the cinema with me tonight?" he said.
Câu gốc diễn tả lời mời nên ta dùng động từ tường thuật “invite”
Thực hiện một số thay đổi khi tường thuật:
tonight => that night
with me => with him
=> B. He invited me to go to the cinema with him that night.
Tạm dịch: "Tối nay em có muốn đi xem phim với anh không?" anh ấy nói.
B. Anh ấy mời tôi đi xem phim với anh ấy vào tối hôm đó.
Which of the following best restates each of the given sentences?
If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had + P2), động từ trong mệnh đề chính chia dạng: would + have + P2
Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would (not) have P2
Tạm dịch: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ấy thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.
A. Anh ấy đã bất cẩn vì chúng tôi chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa
B. Nếu trước đây anh ấy cẩn thận hơn thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.
C. Nếu anh ấy cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai câu điều kiện (đây là câu đk loại 2)
D. Vì anh ấy không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s impossible to make him change his mind.
impossible (adj): không thể nào, bất khả thi >< possible (adj): khả thi, có khả năng
can never: có thể không bao giờ
may: có lẽ
needn't: không cần
=> impossible to V = can never + V
=> A. You can never change his mind.
Tạm dịch: Không thể khiến anh ấy thay đổi ý định.
A. Bạn không bao giờ có thể thay đổi ý định của anh ấy.
Which of the following best restates each of the given sentences?
America has chosen Democrat Joe Biden as its 46th president.
Cấu trúc câu chủ động: S + have/has + P2
Câu bị động: S + have/has + been + P2 (by O)
Tạm dịch: Nước Mỹ đã chọn đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden làm tổng thống thứ 46 của mình.
A. Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ đã được chọn bởi đảng Dân chủ Joe Biden. => sai nghĩa
B. Đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden đã bầu Mỹ làm tổng thống thứ 46 của mình. => sai nghĩa
C. Tổng thống thứ 46 của Mỹ đã được Mỹ chọn là đảng viên Dân chủ Joe Biden. => sai nghĩa
D. Đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden đã được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ.
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather.
It is possible that + mệnh đề: có thể là … (không chắc chắn)
must have + P2: chắc chắn đã => phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
may + V_nguyên thể: có thể, có lẽ => đưa ra dự đoán ở hiện tại
cause (v): gây ra
reason for something: lý do cho việc gì
result in: gây ra
Tạm dịch: Có thể là máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.
A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn. => sai về nghĩa
B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.
C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. => sai về nghĩa
D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. => sai về nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
We survived that accident because we were wearing our seat belts.
Câu gốc đưa ra kết quả ở quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2.
Rút gọn: Had + S + (not) + P2, S + would (not) have + P2.
Mệnh đề chứa “if” có thể chia quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tạm dịch: Chúng tôi đã vượt qua được tai nạn đó vì chúng tôi thắt dây an toàn.
A. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa
B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi đã không sống sót sau tai nạn đó rồi.
C. Nếu không có dây an toàn, chúng tôi có thể sống sót trong vụ tai nạn đó. => sai nghĩa
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
refuse to do sth: từ chối làm gì
promise to do sth: hứa làm gì
apologized for (not) doing sth: xin lỗi vì (không) làm gì
regret (not) doing sth: tiếc vì (không) làm gì
Câu gốc mang nghĩa từ chối nên dùng động từ tường thuật “refuse”
=> A. Sally refused to go to work at the weekend.
Tạm dịch: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần," Sally nói.
A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Many people are afraid of sharks, but they rarely attack people.
Although S + V: mặc dù…
but S + V: nhưng
because S + V: vì, bởi vì
Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công người.
A. Hiếm khi bị tấn công bởi cá mập, vì thế nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa
B. Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người nhưng nhiều người sợ chúng.
C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. => sai về nghĩa
D. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. => sai về nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
You needn’t have taken so many warm clothes there.
needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
turn out + adj: hóa ra là …
=> C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary.
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần mang nhiều quần áo ấm đến đó.
= Bạn đã mang nhiều quần áo ấm tới đó nhưng việc đó hóa ra không cần thiết.
Which of the following best restates each of the given sentences?
“Why didn’t you attend the meeting, Mary?” Tom asked.
Động từ “asked” chia quá khứ đơn => động từ trong câu tường thuật lùi 1 thì.
Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thi)
you => she
didn’t attend (quá khứ đơn) => hadn’t attended (quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham dự cuộc gặp mặt, Mary?” Tom hỏi.
B. Tom hỏi Mary tại sao cô ấy đã không tham dự cuộc gặp mặt.
Which of the following best restates each of the given sentences?
The green campaign was strongly supported by the local people. The neighbourhood looks fresh and clean now.
- Câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
- Cấu trúc: If + S + had + Ved/P2, S + would + V (now).
=> Rút gọn: Had + S + Ved/P2, S + would + V.
Tạm dịch: Chiến dịch xanh được ủng hộ mạnh mẽ bởi người dân địa phương. Bây giờ khu xóm trông tươi mát và sạch sẽ.
A. Chỉ nếu người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm mới trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa
B. Nếu người dân địa phương không ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm sẽ không trông tươi mát và sạch sẽ rồi.
C. Nếu không có sự ủng hộ mạnh mẽ của người dân địa phương cho chiến dịch xanh, bây giờ khu xóm sẽ trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa
D. Chiến dịch xanh vừa mới được ủng hộ mạnh mẽ bởi người dân địa phương thì khu xóm đã trông tươi mát và sạch sẽ. => sai về nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
Dấu hiệu: động từ “smoke, can’t” chia ở thì hiện tại => viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể
=>. B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.
Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.
B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy có thể hết ho.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Will the government allow overseas students to make their entry?
Cấu trúc dạng câu hỏi bị động: Will + S + be + P2 + (by O)?
=> A. Will overseas students be allowed to make their entry by the government?
Tạm dịch: Chính phủ sẽ cho phép du học sinh nhập cảnh chứ?
A. Du học sinh sẽ được cho phép nhập cảnh bởi chính phủ chứ?
Which of the following best restates each of the given sentences?
He was driving very fast because he didn’t know the road was icy.
Dấu hiệu: các động từ ở câu gốc chia ở các thì quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ đẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Cấu trúc: If S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3
=> C. If he had known the road was icy, he wouldn’t have been driving so fast.
Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng.
C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh.
Which of the following best restates each of the given sentences?
He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
Dấu hiệu: động từ “smoke, can’t” chia ở thì hiện tại => viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể
=>. B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.
Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.
B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy có thể hết ho.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Will the government allow overseas students to make their entry?
Cấu trúc dạng câu hỏi bị động: Will + S + be + P2 + (by O)?
=> A. Will overseas students be allowed to make their entry by the government?
Tạm dịch: Chính phủ sẽ cho phép du học sinh nhập cảnh chứ?
A. Du học sinh sẽ được cho phép nhập cảnh bởi chính phủ chứ?
Which of the following best restates each of the given sentences?
He was driving very fast because he didn’t know the road was icy.
Dấu hiệu: các động từ ở câu gốc chia ở các thì quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ đẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Cấu trúc: If S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3
=> C. If he had known the road was icy, he wouldn’t have been driving so fast.
Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng.
C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh.
Which of the following best restates each of the given sentences?
You will get a rise in salary after six months.
Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3
raise + tân ngữ: nâng cái gì đó lên
rise (v): tăng lên (không cần tân ngữ sau nó)
Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được mức lương tăng sau 6 tháng.
A. Sai ngữ pháp: month => months
B. Sau sáu tháng tiền lương của bạn sẽ được tăng lên.
C. Bạn sẽ nhận được lương sau sáu tháng làm việc. => sai nghĩa
D. Lương của bạn sẽ được tăng lên sau khi bạn làm việc 6 tháng. => dùng sai từ "rise"