Which of the following best restates each of the given sentences?
"Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.
Với lời đe dọa, ta dùng động từ tường thuật “threatened”
Cấu trúc: threaten (O) to V: đe dọa ai làm gì
=> "Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man.
= The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.
Tạm dịch:
"Rời khỏi nhà tôi ngay nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát!" người phụ nữ hét lên với người đàn ông.
Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"You should have finished the report by now" John told his secretary.
reproached (v) trách mắng
remined (v) nhắc nhở
sorried (v) xin lỗi
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa trách móc, la mắng nên động từ tường thuật phù hợp là reproached
Cấu trúc reproach O for Ving: trách mắng ai vì làm gì
=> "You should have finished the report by now" John told his secretary.
= John reproached his secretary for not having finished the report.
Tạm dịch: John nói với thư ký của mình: “Đáng lẽ bạn đã hoàn thành bản báo cáo.”
= John đã khiển trách thư ký của anh ấy vì đã không hoàn thành báo cáo.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
apologized (v) xin lỗi
offered (v) mời
promised (v) hứa
suggested (v) gợi ý
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là promised
Cấu trúc promise to V (hứa làm gì)
=> "I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
= Ivan promised to pay back Gloria's money.
Tạm dịch:
"Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói.
= Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.
Which of the following best restates each of the given sentences?
The woman was too weak to lift the basket.
Cấu trúc: S + be + too + adj + to V: quá… để làm gì
= S + be + so adj that S +couldn’t/ can’t + V: quá … đến nỗi không thể
=> The woman was too weak to lift the basket.
= The woman was so weak that she couldn't lift the basket.
Tạm dịch: Người phụ nữ yếu đến mức không thể nhấc nổi chiếc giỏ.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.
Câu tường thuật với lời khuyên ta dùng động từ tường thuật “advise”
Cấu trúc: advise + O + to V: khuyên ai làm gì
=> "If I were you, I would take a break," Tom said to Daisy.
= Tom advised Daisy to take a break.
Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ ngơi," Tom nói với Daisy.
= Tom khuyên Daisy nên nghỉ ngơi.
Which of the following best restates each of the given sentences?
They got success since they took my advice.
Câu gốc ở thì quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không có thật ở quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + N, S+ would + have + Vp2
Dịch câu:
Họ đã thành công kể từ khi họ nghe lời khuyên của tôi.
A. Họ đã nghe theo lời khuyên của tôi, và không thành công.
B. Nếu họ không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không đạt được thành công.
C. Nếu không nghe theo lời khuyên của tôi, họ sẽ không thành công.
D. Lời khuyên của tôi đã ngăn họ đến với thành công.
Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có C là sát nghĩa gốc nhất
Which of the following best restates each of the given sentences?
I am very interested in the book you lent me last week.
Dịch câu:
Tôi rất thích cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước.
A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn cho tôi mượn tuần trước.
B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn vào tuần trước.
C. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước quá thú vị để đọc.
D. Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước khiến tôi rất thích thú.
Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có D là sát nghĩa gốc nhất (I am interested in the book = the book interests me)
Which of the following best restates each of the given sentences?
They did not let me in because I was not a member of the club.
Dịch câu:
Họ không cho tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.
A. Họ mời tôi mặc dù tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.
B. Họ không cho phép tôi vào vì tôi không phải là thành viên của câu lạc bộ.
C. Họ mời tôi đến các câu lạc bộ như thể tôi đã là một thành viên.
D. Họ yêu cầu tôi ra khỏi câu lạc bộ vì tôi không phải là thành viên.
Xét nghĩa câu ta thấy chỉ có B là sát nghĩa gốc nhất
Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì
Which of the following best restates each of the given sentences?
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
Cấu trúc: S + be the most adj/ adj-est …= S + be more adj/ adj-er than any other one
=> His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
= Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Tạm dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào khác mà tôi từng ăn.
= Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, món súp lươn của anh ấy là ngon nhất.
Which of the following best restates each of the given sentences?
The last time I went to the museum was a year ago.
Cấu trúc: The last time + S + Ved was + time + ago = S + havent’/ hasn’t + Vp2 for + time.
=> The last time I went to the museum was a year ago.
= I have not been to the museum for a year.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.
= Tôi đã không đến viện bảo tàng trong một năm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
They are not allowed to go out in the evening by their parents.
Cấu trúc: let O + V nguyên thể = allow O to V: cho phép ai làm gì
=> They are not allowed to go out in the evening by their parents.
= Their parents never let them to go out in the evening.
Tạm dịch: Các em không được bố mẹ cho đi chơi vào buổi tối.
= Cha mẹ của các em không bao giờ cho họ đi chơi vào buổi tối.
Which of the following best restates each of the given sentences?
This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.
Cấu trúc: This is the first time S + Ved (đây là lần đầu tiên …)
= S + have/ has never + Vp2… (before) (…. chưa từng làm gì trước đó)
=> This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.
= I have never attended such an enjoyable wedding party before.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Which of the following best restates each of the given sentences?
I have not met her for three years.
Cấu trúc: The last time + S + Ved was + time + ago (lần cuối làm gì….)
= S + havent’/ hasn’t + Vp2 for + time. (…không làm gì được…)
=> I have not met her for three years.
= The last time I met her was three years ago.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp cô ấy trong ba năm.
= Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.
Với lời khen trong câu tường thuật, ta dùng động từ tường thuật complimented (khen thưởng)
Cấu trúc: complimented O on N/ Ving: khen ngợi ai về điều gì
=> "How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.
= Peter complimented Mary on her beautiful dress.
Tạm dịch: "Chiếc váy anh vừa mua mới đẹp làm sao!" Peter nói với Mary.
= Peter đã khen Mary về chiếc váy đẹp của cô ấy.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
Cấu trúc: Although + S + V = In spite of/ Despite + N/ Ving
=> Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
= Despite being told not to smoke, Barry continued to do.
Tạm dịch: Barry vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc lá.
= Mặc dù được yêu cầu không được hút thuốc, nhưng Barry vẫn tiếp tục làm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s possible that we won’t go camping this weekend.
It’s possible that … : Có lẽ/Có thể là … (khả năng xảy ra thấp)
probably (adv): có lẽ
will not: sẽ không
may not: có lẽ không
must not: không được phép làm gì
=> It’s possible that = may
=> C. We may not go camping this weekend.
Tạm dịch: Có thể là chúng tôi sẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này.
C. Chúng tôi có lẽ không đi cắm trại vào cuối tuần này.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Thanks for Nina, the conference will be going ahead.
Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could (not) + V-nguyên thể
= If it weren’t / wasn’t + for + …, S + would/could (not) + V-nguyên thể
= Were it not for …, S + would/could (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nhờ có Nina, hội nghị sẽ diễn ra.
A. Nếu Nina giúp chúng tôi, hội nghị sẽ không diễn ra. => sai nghĩa
B. Nếu vì Nina, hội nghị sẽ không diễn ra. => sai nghĩa
C. Nếu không có Nina, hội nghị sẽ không diễn ra.
D. Nếu Nina không giúp, hội nghị đã không diễn ra. => sai ở “didn’t helped”, “wouldn’t have been”
Which of the following best restates each of the given sentences?
Explosives are used for catching fish and other sea animals.
Câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O
Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + am/is/are + P2 (by S)
=> A. People use explosives to catch fish and other sea animals.
Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
Which of the following best restates each of the given sentences?
“May I see your passport, Mrs. Scott?”, said the customs officer.
May I …. ? => dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị làm gì
ask to do sth: yêu cầu làm gì (yêu cầu sự cho phép để làm điều gì đó)
suggest V-ing: gợi ý cùng làm gì
ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
promise to V: hứa làm gì
=> A. The customs officer asked to see Mrs. Scott’s passport.
Tạm dịch: “Tôi có thể xem hộ chiếu của bà không, bà Scott?”, nhân viên hải quan nói.
A. Nhân viên hải quan yêu cầu cho phép xem hộ chiếu của bà Scott.
Which of the following best restates each of the given sentences?
You’d better not buy that house.
‘d not better + V-nguyên thể = should not + V-nguyên thể: không nên
=> C. You shouldn’t buy that house.
Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn không nên mua căn nhà đó.
C. Bạn không nên mua căn nhà đó.