Which of the following best restates each of the given sentences?
Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + adj+er + than ….
Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + be + adj+est + N…
seem to be + adj: có vẻ như = be likely that…
Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.
A. Timmy thông minh như tất cả những đứa trẻ trong nhóm của cậu ấy. -> sai nghĩa
B. Tất cả những đứa trẻ khác trong nhóm Timmy, chắc chắn không thông minh bằng cậu ấy. -> sai vì câu gốc mang nghĩa phỏng đoán tương đối
C. Những đứa trẻ khác thông minh, nhưng Timmy thông minh hơn hầu hết chúng. -> thiếu nghĩa phỏng đoán của câu gốc
D. Có vẻ như Timmy là thông minh nhất trong số những đứa trẻ trong nhóm. -> đúng nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
Dr. Mary Watson told Jack, “You cannot go home until you feel better.”
advise sb to V: khuyên ai làm gì
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
want sb to do sth: muốn ai làm gì
ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Bác sĩ Watson nói với Jack là “Cậu không thể về nhà cho đến khi cậu cảm thấy tốt hơn.”
= Bác sĩ Mary Watson đã không cho phép Jack về nhà cho đến khi anh cảm thấy tốt hơn.
Các phương án khác:
A. Bác sĩ Watson đã khuyên Jack ở lại cho đến khi anh ấy cảm thấy tốt hơn.
C. Bác sĩ Mary Watson không muốn Jack về nhà vì hiện tại anh ấy cảm thấy không khỏe.
D. Bác sĩ Mary Watson yêu cầu Jack ở nhà cho đến khi anh cảm thấy khỏe hơn.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
reminded sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
order sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
Câu trực tiếp: “Don’t forget to…” : Đừng quên làm gì => dùng động từ tường thuật “reminded”
=> A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài làm của các em vào trước thứ năm nhé,” giáo viên nói với học sinh.
A. Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp bài vào trước năm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.
Câu gốc ở quá khứ nên phải dùng câu điều kiện loại để diễn tả hành động không có thật ở quá khứ
Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have + Vp2
Rút gọn: Had it (not) been for + N, S + would/could (not) + have Vp2
Tạm dịch: Bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy. Anh ấy đã làm rất tốt trong cuộc thi.
A. Nếu bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy, anh ấy có thể đã làm rất tốt trong cuộc thi rồi. => sai nghĩa
B. Cho dù bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy đến mức nào thì anh ấy đã không thể làm tốt trong cuộc thi. => sai nghĩa
C. Bạn bè anh ấy ủng hộ và khuyến khích anh ấy nhiều đến mức anh không thể làm tốt trong cuộc thi. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự ủng hộ và khuyến khích của bạn bè, anh ấy đã không thể làm tốt trong cuộc thi.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy.
Chủ động: People/they + think/report.....+ that + S + V-hiện tại đơn/tương lai đơn ...
Bị động: It's + thought/reported...+ that + S + V-hiện tại đơn/tương lai đơn …
hoặc: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng các quy định mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ ít năng lượng hơn.
A. Tiêu thụ năng lượng thấp hơn được cho là dẫn đến việc đưa ra các quy định mới. => sai nghĩa
B. Các quy định mới được cho là khuyến khích tiêu thụ năng lượng ít hơn.
C. Người ta cho rằng các quy định mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn. => sai nghĩa
D. Sai thì (was).
Which of the following best restates each of the given sentences?
I have never watched such a romantic film like this before.
Cấu trúc: S + be + the adj-est/ the most adj + N + …
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Which of the following best restates each of the given sentences?
It’s hard to concentrate when you’re tired.
Công thức so sánh kép: The + more + adj dài + S + tobe, the + adj- er + S + tobe (…càng…càng…)
=> D. The more tired you are, the harder it is to concentrate.
Tạm dịch: Thật khó để tập trung khi bạn mệt mỏi. (vẫn có thể tập trung nhưng không dễ dàng)
= Bạn càng mệt mỏi, càng khó tập trung.
Which of the following best restates each of the given sentences?
This conference wouldn’t have been possible without your organization.
- Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “wouldn’t have been”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật trong quá khứ.
- Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would(not) + have P2
= S + wouldn’t + have P2 + without + N: Ai đó đã không thể làm gì nếu không có ….
= If it hadn’t been for + N, S + wouldn’t + have P2: Nếu không nhờ … thì đã không thể …
=> C. If it hadn't been for your organization, this conference wouldn’t have been possible.
Tạm dịch: Cuộc họp sẽ không khả thi nếu không có tổ chức của bạn.
Which of the following best restates each of the given sentences?
They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country's education.
Khi động từ tường thuật (expect) ở thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề còn lại ở thì tương lai đơn (will bring) câu bị động kép có dạng: S + am/ is/ are + Ved/ VpII+ to V_nguyên thể
Tạm dịch: Họ hi vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải thiện toàn diện về chất lượng của nền giáo dục nước nhà.
A. Những thay đổi gần đây được kì vọng sẽ dẫn tới sự phát triển tổng thể trong chất lượng giáo dục của quốc gia.
B. Chất lượng giáo dục của đất nước được kì vọng sẽ là hệ quả của những thay đổi gần đây. => sai nghĩa
C. Mọi người kì vọng là những thay đổi gần đây được gây ra bởi sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai nghĩa
D. Mọi người đã kì vọng những thay đổi gần đây sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai thì (was, would)
Which of the following best restates each of the given sentences?
Policemen and soldiers have helped give out food and drinks to people isolated because of COVID 19.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + V-ed/P2
Chủ ngữ “people” (mọi người) số nhiều => dùng “have”
=> A. People who were isolated because of COVID 19 have been given out food and drinks by policemen and soldiers.
Tạm dịch: Công an và bộ đội đã giúp phân phát đồ ăn, thức uống cho những người bị cách ly vì COVID 19.
A. Những người bị cách ly vì COVID 19 được phân phát đồ ăn, thức uống bởi công an và bộ đội.
Which of the following best restates each of the given sentences?
“Be careful or you may get lost and run out of money.” She said.
told sb to V_nguyên thể: bảo ai làm gì
warn sb (not) to V_nguyên thể: cảnh báo ai (không) làm gì
order sb to V_nguyên thể: ra lệnh cho ai làm gì
advise sb to V_nguyên thể: khuyên ai đó làm gì
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised
=> D. She advised me to be careful or I might get lost and run out of money.
Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” cô ấy nói.
D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
Not many people like Tim because he is not very polite.
- Dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả định trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể (tobe vế if chia were cho tất cả các ngôi)
Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không …
- Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would have P2
Câu gốc đề bài chia động từ ở hiện tại => viết lại câu dùng câu điều kiện loại 2.
Tạm dịch: Không nhiều người thích Tim vì anh ấy không lịch sự cho lắm.
B. Nếu Tim lịch sự hơn, nhiều người sẽ thích anh ấy hơn.
Các đáp án khác:
A. Tim sẽ thích nhiều người hơn nếu họ lịch sự hơn. => sai nghĩa
C. Nếu Tim không lịch sự, mọi người sẽ không thích anh ấy chút nào. => sai nghĩa (thực tế là vẫn có người thích)
D. Nếu Tim lịch sự hơn, nhiều người sẽ thích anh ấy hơn. => dùng sai câu điều kiện
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Which of the following best restates each of the given sentences?
Peter must be very happy if I offer to accompany him by car.
Cấu trúc phỏng đoán ở hiện tại (chắc chắn): S + must + V (Ai đó hẳn là …)
will probably: có lẽ sẽ …
be certain that: chắc chắn rằng ….
be possible that: có thể là …
Chú ý: must + V cũng mang nghĩa bắt buộc phải làm gì
Tạm dịch: Peter hẳn sẽ rất vui nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô.
A. Tôi nghĩ rằng Peter có lẽ sẽ cảm thấy hạnh phúc nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô. => sai mức độ phỏng đoán
B. Tôi phải đề nghị đi cùng Peter bằng ô tô để anh ấy cảm thấy hạnh phúc. => sai nghĩa vì không phải câu phỏng đoán
C. Tôi chắc chắn rằng Peter sẽ rất vui nếu tôi đề nghị đi cùng anh ấy bằng ô tô. => đúng nghĩa
D. Có thể là Peter sẽ cảm thấy hạnh phúc nếu tôi được công ty của anh ấy đi ô tô. => sai mức độ phỏng đoán
Which of the following best restates each of the given sentences?
"I have never been to Russia. I think I shall go here next year.” said Bill.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta thực hiện các chuyển đổi:
- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành;
- thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
- will/shall => would
- next => the next/the following
- here => there
=> A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year.
Tạm dịch: Bill nói rằng : “Tôi chưa bao giờ đến nước Nga. Tôi nghĩ năm tới tôi sẽ đến đây.”
= Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.
Which of the following best restates each of the given sentences?
“Be careful or you may get lost and run out of money.” She said.
told sb to V_nguyên thể: bảo ai làm gì
warn sb (not) to V_nguyên thể: cảnh báo ai (không) làm gì
order sb to V_nguyên thể: ra lệnh cho ai làm gì
advise sb to V_nguyên thể: khuyên ai đó làm gì
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised
=> D. She advised me to be careful or I might get lost and run out of money.
Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” cô ấy nói.
D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
Although/ though + S + be + adj = Adj + as + S + be
=> Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
= Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Tạm dịch: Mặc dù thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh.
Which of the following best restates each of the given sentences?
Madeleine wears high heels to look taller.
Khi diễn tả mục dịch làm gì, ta dùng cấu trúc; to V/ so as to V/ in order to V
=> Madeleine wears high heels to look taller.
= In order to look taller, Madeleine wears high heels.
Tạm dịch: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.
Which of the following best restates each of the given sentences?
He started learning French six years ago.
Cấu trúc: S + started + Ving + time + ago = S + has/ have + Vp2 + for + time. (…bắt đầu làm gì từ…)
=> He started learning French six years ago.
= He has learned French for six years.
Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp từ sáu năm trước. = Anh ấy đã học tiếng Pháp được sáu năm.
Which of the following best restates each of the given sentences?
People believed he won a lot of money on the lottery.
Cấu trúc: S1 + V (believe/ know/ think/ assume…) that + S2 + V
= S2 + be + believed/ known/ thought/rumored… + to V/ to have Vp2
Chú ý: Với động từ ở mệnh đề 2 ở thì quá khứ, ta sử dụng dạng to have Vp2 để nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra.
=> People believed he won a lot of money on the lottery.
= He was believed to have won a lot of money on the lottery.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta đã trúng số rất nhiều tiền.
Which of the following best restates each of the given sentences?
"Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.
Với lời gợi ý, ta dùng động từ tường thuật “suggest”
Cấu trúc: S + suggested O + Ving = S + suggested + (that) + S2 + (should) V nguyên thể
=> "Why don't you get your hair cut, Gavin?" said Adam.
= Adam suggested that Gavin should have his haircut.
Tạm dịch:
"Tại sao bạn không cắt tóc, Gavin?" Adam nói.
= Adam gợi ý rằng Gavin nên cắt tóc.