Bài toán tương giao đồ thị
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Tọa độ giao điểm của đường thẳng d:y=3x và parabol (P):y=2x2+1 là:
Phương trình hoành độ 2x2+1=3x.
⇔2x2−3x+1=0⇔[x=1⇒y=3x=12⇒y=32
Vậy có hai giao điểm là (1;3) và (12;32).
Số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3−2x2+x−1 và đường thẳng y=1−2x là:
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:
x3−2x2+x−1=1−2x⇔x3−2x2+3x−2=0⇔(x−1)(x2−x+2)=0⇔x=1
Vậy hai đồ thị hàm số đã cho có 1 giao điểm duy nhất.
Cho hai đồ thị hàm số y=x3+2x2−x+1 và đồ thị hàm số y=x2−x+3 có tất cả bao nhiêu điểm chung?
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là số nghiệm của phương trình:
x3+2x2−x+1=x2−x+3⇔x3+x2−2=0⇔(x−1)(x2+2x+2)=0⇔x=1
Như vậy hai đồ thị có 1 điểm chung.
Các đồ thị hàm số y=x4−2x2+2 và y=−x2+4 có tất cả bao nhiêu điểm chung?
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
x4−2x2+2=−x2+4⇔x4−x2−2=0⇔[x2=−1<0(L)x2=2⇔x=±√2
Như vậy hai đồ thị có 2 giao điểm.
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=3x2 và y=x3+x2+x+1 là:
Phương trình hoành độ giao điểm: 3x2=x3+x2+x+1⇔x3−2x2+x+1=0.
Xét hàm f(x)=x3−2x2+x+1 ta có:
f′(x)=3x2−4x+1=0⇔[x=1⇒f(1)=1x=13⇒f(13)=3127
Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy đường thẳng y=0 chỉ cắt đồ thị hàm số tại 1 điểm duy nhất nên hai đồ thị hàm số cắt nhau tại duy nhất 1 điểm.
Tìm m để phương trình x5+x3−√1−x+m=0 có nghiệm trên (−∞;1].
Ta có số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị (C): y=x5+x3−√1−x và đường thẳng d: y=−m.
Xét hàm số (C): y=x5+x3−√1−x có: y′=5x4+3x2+12√1−x>0∀x∈(−∞;1)⇒ hàm số luôn đồng biến trên (−∞;1].
Lại có y(1)=2.
Ta có BBT:
Theo BBT ta thấy pt có nghiệm ⇔−m⩽2⇔m⩾−2.
Cho hàm số y=x3+3x2+m có đồ thị (C).Để đồ thị (C) cắt trục hoành tại ba điểm A,B,C sao cho C là trung điểm của AB thì giá trị của tham số m là:
Vì đồ thị của hàm đa thức bậc 3 luôn có tâm đối xứng I(x0;y0) có hoành độ x0 là nghiệm của phương trình y″
Vậy đồ thị \left( C \right) cắt trục hoành tại ba điểm A, B, C sao cho C là trung điểm AB
\Leftrightarrow C là tâm đối xứng của \left( C \right)
Ta có:
y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'' = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow y = m + 2 \Rightarrow C\left( { - 1;m + 2} \right)C \in Ox \Leftrightarrow y = 0 \Leftrightarrow m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 2
Biết đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị hàm số y = {x^3} - 3x + 1 tại ba điểm phân biệt. Tất cả các giá trị thực của tham số m là:
Xét phương trình hoành độ giao điểm mx + 1 = {x^3} - 3x + 1
\Leftrightarrow {x^3} - 3x - mx = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 3 - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 0 \hfill \\ {x^2} = m + 3\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.
Để đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt thì \left( * \right) phải có hai nghiệm phân biệt khác 0 \Leftrightarrow m + 3 > 0 \Leftrightarrow m > - 3.
Cho hàm số y = {x^3} - \left( {m + 3} \right){x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 3\left( {m + 1} \right). Tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ âm là:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là:
{x^3} - \left( {m + 3} \right){x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 3\left( {m + 1} \right) = 0
\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^2} - \left( {m + 4} \right)x + 3\left( {m + 1} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = - 1 \hfill \\{x^2} - \left( {m + 4} \right)x + 3\left( {m + 1} \right) = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.
Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ âm thì phương trình \left( * \right) có 2 nghiệm âm phân biệt khác - 1
\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ - \dfrac{b}{a} < 0 \hfill \\ \dfrac{c}{a} > 0 \hfill \\ y\left( { - 1} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {\left( {m - 2} \right)^2} > 0 \hfill \\ m + 4 < 0 \hfill \\ 3\left( {m + 1} \right) > 0 \hfill \\ {\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m + 4} \right)\left( { - 1} \right) + 3\left( {m + 1} \right) \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne 2 \hfill \\ m < - 4 \hfill \\ m > - 1 \hfill \\ m \ne - 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset
Tìm m để đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 2 cắt đường thẳng y = m\left( {x - 1} \right) tại ba điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2},{x_3} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 5.
Phương trình hoành độ giao điểm:
{x^3} - 3{x^2} + 2 = m\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2x - 2 - m} \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x = 1 \hfill \\ {x^2} - 2x - 2 - m = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.
Để hai đồ thị hàm số cắt nhau tại ba điểm phân biệt thì phương trình hoành độ có 3 nghiệm phân biệt
\Leftrightarrow \left( * \right) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta ' = 1 + 2 + m > 0 \hfill \\ 1 - 2 - 2 - m \ne 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow m > - 3
Gọi {x_1} = 1,{x_2},{x_3} lần lượt là nghiệm của phương trình \left( * \right) \Rightarrow {x_2} + {x_3} = 2;{x_2}{x_3} = - 2 - m
Ta có: x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 5 \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_3}} \right)^2} - 2{x_2}{x_3} = 4
\Leftrightarrow 4 - 2\left( { - 2 - m} \right) = 4 \Leftrightarrow m = - 2
Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số \left( {{C_m}} \right):y = {x^4} - m{x^2} + m - 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt.
Xét phương trình hoành độ giao điểm {x^4} - m{x^2} + m - 1 = 0.
Đặt t = {x^2},t \geqslant 0 ta được phương trình {t^2} - mt + m - 1 = 0.
Để đồ thị hàm số \left( {{C_m}} \right):y = {x^4} - m{x^2} + m - 1 cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt thì phương trình {t^2} - mt + m - 1 = 0 phải có hai nghiệm dương phân biệt
\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta > 0 \hfill \\ S > 0 \hfill \\ P > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} {m^2} - 4m + 4 > 0 \hfill \\ m > 0 \hfill \\ m - 1 > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} m \ne 2 \hfill \\ m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.
Cho hàm số y = {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2}\left( 1 \right). Các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \left( 1 \right) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2},{x_3},{x_4} thoả mãn {x_1}^2 + {x_2}^2 + {x_3}^2 + {x_4}^2 = 6
Đặt {x^2} = t\left( {t \geqslant 0} \right)
Phương trình {x^4} - 2\left( {2m + 1} \right){x^2} + 4{m^2} = 0 có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 + x_4^2 = 6 \Leftrightarrow {t^2} - 2\left( {2m + 1} \right)t + 4{m^2} = 0 có hai nghiệm phân biệt dương thỏa mãn 2{t_1} + 2{t_2} = 6 hay {t_1} + {t_2} = 3
\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}S > 0 \hfill \\P > 0 \hfill \\\Delta ' > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2(2m + 1) > 0 \hfill \\ 4{m^2} > 0 \hfill \\ {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4{m^2} > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow 2\left( {2m + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{4}
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên R\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng y = 2m + 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại hai điểm phân biệt.
Quan sát BBT ta thấy đường thẳng y = 2m + 1 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}2m + 1 < - 3 \hfill \\ 2m + 1 > 3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} m < - 2 \hfill \\ m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. .
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Với các giá trị nào của tham số m thì phương trình f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 có bốn nghiệm phân biệt.

Dựa vào đồ thị hàm số y = f\left( x \right) ta suy ra được đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) như sau:
Số nghiệm của phương trình f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( {\left| x \right|} \right) và đường thẳng y = 3m + 1 song song với trục hoành.
Do đó để phương trình f\left( {\left| x \right|} \right) = 3m + 1 có 4 nghiệm phân biệt thì - 2 < 3m + 1 < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < - \dfrac{1}{3}.
Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 là:

Ta có \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 2\\f\left( x \right) = - 2\end{array} \right.
Với f\left( x \right) = 2 thì đường thẳng y = 2 cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm phân biệt.
Với f\left( x \right) = - 2 thì đường thẳng y = - 2 cắt đồ thị hàm số tại 2 điẻm phân biệt.
Vậy tổng có tất cả 4 nghiệm phân biệt.
Cho hàm số bậc ba y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = 3 là:
Đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = 3 tại 3 điểm phân biệt \Rightarrow f\left( x \right) = 3 có 3 nghiệm phân biệt.
Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) có nghiệm?
Vì - 1 \le \sin x \le 1; - 1 \le \cos x \le 1 nên 2\cos x - \sin x > - 3 \Rightarrow 2\cos x - \sin x + 4 > 0
Đặt \dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}} = t \Leftrightarrow 3\sin x - \cos x - 1 = t\left( {2\cos x - \sin x + 4} \right)
\Leftrightarrow \cos x\left( {2t + 1} \right) - \sin x\left( {t + 3} \right) = - 4t - 1
Phương trình trên có nghiệm khi {\left( {2t + 1} \right)^2} + {\left( {t + 3} \right)^2} \ge {\left( { - 4t - 1} \right)^2}
\Leftrightarrow 5{t^2} + 10t + 10 \ge 16{t^2} + 8t + 1 \Leftrightarrow 11{t^2} - 2t - 9 \le 0 \Leftrightarrow - \dfrac{9}{{11}} \le t \le 1 \Rightarrow 0 \le \left| t \right| \le 1
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số f\left( x \right) đồng biến trên \left( {0;1} \right)
Nên phương trình f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right) với t \in \left[ {0;1} \right] có nghiệm duy nhất khi x = \left| t \right| \Rightarrow 0 \le x \le 1
Do đó phương trình f\left( {\left| {\dfrac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2\cos x - \sin x + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + m + 4} \right) có nghiệm
\Leftrightarrow \left| t \right| = {m^2} + 4m + 4 có nghiệm với 0 \le \left| t \right| \le 1
\Leftrightarrow 0 \le {m^2} + 4m + 4 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} \le 1 \Leftrightarrow - 3 \le m \le - 1
Mà m \in \mathbb{Z} nên m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu.
Mình cần đánh giá cho biểu thức này em nhé :\left( {2\cos x - \sin x + 4} \right)
Mục đích đánh giá là để có thể quy đồng sau khi đặt t. Từ đó tìm điều kiện cho t.
Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như sau
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình 2f\left( {\sin x - \cos x} \right) = m - 1 có hai nghiệm
phân biệt trên khoảng \left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{{3\pi }}{4}} \right)?
Ta có \sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right) mà x \in \left( { - \dfrac{\pi }{4};\dfrac{{3\pi }}{4}} \right) \Rightarrow \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{4}} \right) \in \left( { - 1;1} \right)
Đặt \sin x - \cos x = t\, thì t \in \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)
Đưa về bài toán tìm m để phương trình 2f\left( t \right) = m - 1 có hai nghiệm phân biệt trên khoảng \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)
Ta có 2f\left( t \right) = m - 1 \Leftrightarrow f\left( t \right) = \dfrac{{m - 1}}{2}
Từ BBT ta suy ra - 4 < \dfrac{{m - 1}}{2} < 3 \Leftrightarrow - 8 < m - 1 < 6 \Leftrightarrow - 7 < m < 7 mà m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5;...;0;1;2;...;6} \right\}
Nên có 13 giá trị của m thỏa mãn đề bài.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f\left( x \right) = {\log _2}m có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình f\left( x \right) = {\log _2}m có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow đường thẳng y = {\log _2}m cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}m = 4\\{\log _2}m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = {2^4}\\0 < m < {2^0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 16\\0 < m < 1\end{array} \right..
Cho hàm số bậc ba y = f\left( x \right) có bảng biến thiên trong hình dưới:
Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = - 0,5 là:
Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = - 0,5 là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) và đường thẳng y = - 0,5.
Ta có BBT:
Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y = - 0,5 cắt đồ thị hàm số y = f\left( x \right) tại 3 điểm phân biệt.
\Rightarrow Phương trình f\left( x \right) = - 0,5 có 3 nghiệm phân biệt.