SBT Vật lí 12 Bài tập cuối chương IV - Dao động và sóng điện từ | Giải SBT Vật Lí lớp 12

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Vật Lí lớp 12 Bài tập cuối chương IV - Dao động và sóng điện từ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí 12 Bài tập cuối chương IV - Dao động và sóng điện từ

Bài IV.1 trang 61 SBT Vật Lí 12: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 104H và tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động riêng của mạch là 100kHz. Lấy π2=10. Giá trị của C là

A. 0,25F.                                 B. 25nF.

C. 0,025F.                               D. 250nF.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tần số f=12πLC.

Lời giải:

Ta có tần số

f=12πLCC=14π2f2L=14π2(100.103)2.104=25.109(F)=25(nF)

Chọn B

Bài IV.2 trang 61 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α=00, tần số dao động riêng của mạch là 3MHz. Khi α=1200, tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Để mạch có tần số dao động riêng bằng 1,5MHz thì α bằng 

A. 900                                   B. 300

C. 450                                   D. 600

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tần số f=12πLC

Lời giải:

Ta có điện dung tụ xoay có dạng C=aα+b(F)(1) (a,b là hệ số)

Lại có f=12πLCC1f2(2)

Từ (1)(2) ta có tần số có dạng 1f2=a1α+b1 (a1,b1 là hệ số)

Từ đề bài ta có hệ:

{132=a1.0+b1112=a1.120+b1{a1=1135b1=19

Vậy tần số có dạng 1f2=1135α+19(MHz)

Khi f=1,5MHzα=450

Chọn C

Bài IV.3 trang 62 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 42μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π2A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ điện giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

A. 83μs.                                     B. 43μs.

C. 23μs.                                     D. 163μs.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức I0=Q0ωωT

Sử dụng vòng tròn lượng giác để tính thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ điện giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại

Lời giải:

Ta có

I0=Q0ωω=I0Q0=0,5π242.106=125000π(rad/s)T=2πω=2π125000π=1,6.105(s)

SBT Vật lí 12 Bài tập cuối chương IV - Dao động và sóng điện từ | Giải SBT Vật Lí lớp 12 (ảnh 1)

Từ vòng tròn lượng giác ta có:

cosωt=Q0Q02=12ωt=π3=2πTt=T6=1,6.1056=83.106s=83μs

Chọn A

Bài IV.4 trang 62 SBT Vật Lí 12: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng điện từ mang năng lượng.

B. Sóng điện từ là sóng ngang.

C. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.

D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết của sóng điện từ

Lời giải:

D sai vì: Sóng điện từ truyền được trong chân không

Chọn D

Bài IV.5 trang 62 SBT Vật Lí 12: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

B. Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với vectơ cảm ứng từ B.

C.Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.

D. Sóng điện từ là sóng ngang và mang theo năng lượng.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ

Lời giải:

B sai vì: Vectơ cường độ điện trường E, vectơ cảm ứng từ B và véctơ vận tốc tạo với nhau một tam diện thuận. 

Chọn B

Bài IV.6 trang 62 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi q0 là điện tích cực đại của một bản tụ điện. Bỏ qua sự tiêu hao năng lượng trong mạch, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

A. I0=q0ω2.                      B. I0=q0ω2.

C. I0=q0ω.                       D. I0=q0ω.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức I0=q0ω

Lời giải:

Ta có I0=q0ω

Chọn C

Bài IV.7 trang 62 SBT Vật Lí 12: Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động thì

A. ở mọi thời điểm, trong mạch chỉ có năng lượng điện trường.

B. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.

C. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.

D. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng 0.

Lời giải:

Ta có W=Wt+Wd=const

Vậy ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng 0.

Chọn D

Bài IV.8 trang 63 SBT Vật Lí 12: Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.

B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.

C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.

D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sóng điện điện từ.

Lời giải:

Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì tốc độ giảm, bước sóng giảm

Chọn B

Bài IV.9 trang 63 SBT Vật Lí 12: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian

A. cùng với tần số.

B. với cùng biên độ.

C. luôn cùng pha nhau.

D. luôn ngược pha nhau.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về mạch dao động điện từ.

Lời giải:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và vuông pha với nhau

Chọn A

Bài IV.10 trang 63 SBT Vật Lí 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.

B. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền đc trong chất rắn.

C. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.

D. Sóng điện từ truyền được trong chân không.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ.

Lời giải:

B sai vì: Sóng điện từ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.

Chọn B

Bài IV.11 trang 63 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5μH và một tụ điện có điện dung 5μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính chu kì dao động: T=2πLC

Sử dụng lí thuyết: Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là T2

Lời giải:

Ta có chu kì:

T=2πLC=2π5.106.5.106=10π.106(s)

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là t=T2=10π.1062=5π.106(s)

Bài IV.12 trang 63 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số riêng của mạch là 5f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị nào?

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tần số f=12πLC

Lời giải:

Ta có tần số f=12πLCC1f2

Vậy C1C2=f21f12=5C2=C15

Bài IV.13 trang 63 SBT Vật Lí 12: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i=0,12cos20000t (i tính bằng At tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

+ Dùng công thức ω=1LCC

+ Dùng công thức I0=q0ωq0

+ Dùng công thức q0=CU0U0

+ Dùng công thức độc lập với thời gian giữa u;i (uU0)2+(iI0)2=1

Lời giải:

Ta có

+ω=1LCC=1Lω2=150.103.20002=5.106(F)

+I0=q0ωq0=I0ω=0,122000=6.105(C)

+q0=CU0U0=q0C=6.1055.106=12(V)

u,i vuông pha nên có công thức độc lập với thời gian giữa u;i (uU0)2+(iI0)2=1

i=I2=I022

(u12)2+(122)2=1|u|=314(V)