Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Vật Lí lớp 12 Bài 41: Cấu tạo vũ trụ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 12. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí 12 Bài 41: Cấu tạo vũ trụ
Bài 42.1 trang 122 SBT Vật Lí 12: Đường kính Trái Đất là
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng số liệu về Trái Đất
Lời giải:
Trái Đất có bán kính là nên đường kính Trái Đất
Chọn D
Bài 42.2 trang 122 SBT Vật Lí 12: Trục quay của Trái Đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến của mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc là
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng số liệu về Trái Đất
Lời giải:
Trục quay của Trái Đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến của mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc là
Chọn D
Bài 42.3 trang 122 SBT Vật Lí 12: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần tròn có bán kính vào khoảng
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng số liệu về Trái Đất
Lời giải:
Bán kính quỹ đạo quanh Mặt Trời của Trái Đất là
Chọn B
Bài 42.3 trang 123 SBT Vật Lí 12: Khối lượng Trái Đất vào cỡ
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng số liệu về Trái Đất.
Lời giải:
Khối lượng Trái Đất vào cỡ
Chọn B
Bài 42.5 trang 123 SBT Vật Lí 12: Khối lượng Mặt Trời vào cỡ
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng số liệu về Mặt Trời
Lời giải:
Khối lượng Mặt Trời vào cỡ
Chọn C
Bài 42.6 trang 123 SBT Vật Lí 12: Đường kính của hệ Mặt Trời vào cỡ
A. đơn vị thiên văn.
B. đơn vị thiên văn.
C. đơn vị thiên văn.
D. đơn vị thiên văn.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về hệ Mặt Trời.
Lời giải:
Đường kính của hệ Mặt Trời vào cỡ đơn vị thiên văn.
Bài 42.7 trang 123 SBT Vật Lí 12: Mặt Trời thuộc loại sao
A. trắt trắng.
B. kềnh đỏ.
C. trung bình giữa trắt trắng và kềnh đỏ.
D. nơtron.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về Mặt Trời
Lời giải:
Mặt Trời thuộc loại sao trung bình giữa trắt trắng và kềnh đỏ.
Bài 42.8 trang 123 SBT Vật Lí 12: Đường kính của một thiên hà vào cỡ
A. năm ánh sáng.
B. năm ánh sáng.
C. năm ánh sáng.
D. năm ánh sáng.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các thiên hà
Lời giải:
Đường kính của một thiên hà vào cỡ năm ánh sáng.
Chọn B
Bài 42.9 trang 123 SBT Vật Lí 12: Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hỏa tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thủy tinh; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là:
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Thổ tinh.
C. Hỏa tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thủy tinh, Thổ tinh.
D. Thủy tinh, Hỏa tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các hành tinh trong hệ Mặt Trời
Lời giải:
Tính từ Mặt Trời, thứ tự các hành tinh từ trong ra là: Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
Chọn A
A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên vương tinh.
D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thuỷ tinh.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về hệ Mặt Trời.
Lời giải:
C sai vì: Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải vương tinh
Chọn C
Bài 42.11 trang 124 SBT Vật Lí 12: Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là
A. sao đôi. B. sao chổi
C. sao băng. D. sao siêu mới.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về sao
Lời giải:
Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là sao băng.
Chọn C
Bài 42.12 trang 124 SBT Vật Lí 12: Nghiên cứu độ lớn các bán kính quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Bô-đơ đã tìm ra quy luật sau (chuỗi Bô-đơ)
Số hạng 0 ứng với quỹ đạo Thuỷ tinh. Số hạng 96 ứng với quỹ đạo Thổ tin Chuỗi này chỉ đúng đến trường hợp của Thổ tinh.Chuỗi số này gồm số 0 đứng trước một cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 3 và công bội là 2. Nếu cộng 4 cho mỗi số hạng của chuỗi, rồi đem kết q thu được chia cho 10 thì ta sẽ tìm được giá trị gần đúng của bán kính qu đạo các hành tinh, tính theo đơn vị thiên văn.
a) Hãy thực hiện các phép tính và điền các giá trị của bán kính quỹ đạo các hành tinh vào hàng thứ hai của bảng trên.
b) Hãy ghi tên các hành tinh có các quỹ đạo tương ứng vào hàng thứ ba.
c) Hãy cho biết ý nghĩa của số hạng 24.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các hành tinh
Lời giải:
a), b) xem bảng dưới đây
c) Số hạng ở cột 24 ứng với quỹ đạo của các tiểu hành tinh.
Bài 42.13 trang 124 SBT Vật Lí 12: Hãy ghép các phần A, B, C. D với các phần tương ứng a, b, c, d để thành những câu có nội dung đúng.
A. Mặt Trời là một ngôi sao có màu vàng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng ...
B. Sao Tâm trong chòm Thần Nông có màu đỏ. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng ...
C. Sao Thiên Lang trong chòm Đại Khuyển có màu trắng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng ...
D. Sao Rigel (nằm ở mũi giày của chòm Tráng Sĩ) có màu xanh lam. Nhiệt độ mặt ngoài của nó vào khoảng ...
a) .
b) .
c)
d) .
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về Mặt Trời và các sao
Lời giải:
A - c; B - d; C - b; D - a
Bài 42.14 trang 125 SBT Vật Lí 12: Ghép các phần A, B, C, D với các phần tương ứng a, b, c, d để thà những câu có nội dung đúng.
A. Thiên hà...
B. Punxa...
C. Quaza...
D. Hốc đen...
a) là sao không phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượn; riêng cực kì lớn, đến nỗi nó hút cả các phôtôn ánh sáng, không ch thoá ra ngoài.
b) là một hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân.
c) là sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bàng nơtron. Nó có từ trườn mạnh và quay nhanh quanh một trục.
d) là một loại thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng V tuyến và tia X. Nó có thể là một thiên hà mới được hình thành.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các sao
Lời giải:
A- b; B - c; C - d; D - a