Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 12 Bài 13: Các mạch điện xoay chiều chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Các mạch điện xoay chiều lớp 12.
Bài giảng Vật Lí 12 Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
Giải bài tập Vật Lí Lớp 12 Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu C1 trang 67 SGK Vật Lí 12: Hãy nhắc lại các định nghĩa của u, U0 và U
Lời giải:
- Điện áp tức thời xoay chiều là điện áp biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin.
- Điện áp cực đại là giá trị lớn nhất luôn dương khi hàm cos hay sin bằng 1.
- Điện áp hiệu dụng là giá trị của điện áp hiện thị trên vôn kế (bằng điện áp cực đại chia ).
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch thì tỉ lệ thuận với điện áp 2 đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở đoạn mạch.
Dòng điện trong mạch hình 13.4 có tụ điện là dòng điện tích dịch chuyển từ bản dương (+q) sang bản âm (-q) ở phía ngoài tụ điện, do đó dòng điện không chạy qua 2 tấm của tụ điện.
Ta có đơn vị của là
Vậy ZC có đơn vị là ôm.
Theo định luật ôm cho toàn mạch
với
Ta được:
Lời giải:
với có đơn vị là
Độ tự cảm L tính bằng đơn vị là Henri
Đơn vị của ZL là:
Vậy ZL có đơn vị là Ôm
Câu hỏi và bài tập (trang 74 SGK Vật Lí 12)
Bài 1 trang 74 SGK Vật Lí 12: Phát biểu định luật Ôm cho mạch điện xoay chiều chỉ có,
a) một tụ điện;
b) một cuộn cảm thuần.
Lời giải:
- Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một tụ điện:
Cường độ hiệu dụng trong mạch chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch:
- Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một cuộn cảm thuần:
Cường độ hiệu dụng trong mạch chứa một cuộn cảm thuần có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và cảm kháng của mạch:
a) ZC; b) ZL .
Vận dụng biểu thức tính dung kháng và cảm kháng:
+ Dung kháng:
+ Cảm kháng:
Lời giải:
Từ ta có các nhận xét sau
a) ZC tỷ lệ nghịch với C và f
Nếu C và f tăng thì ZC giảm => dòng điện xoay chiều bị cản trở ít và ngược lại.
b) Cảm kháng ZL = Lω = 2πf.L ;
ZL tỉ lệ thuận với L và f
Nếu L và f tăng => dòng điện xoay chiều bị cản trở nhiều và ngược lại.
Cường độ hiệu dụng trong mạch là .
a) Xác định . b) Viết biểu thức của .
a. Dung kháng:
b. Trong mạch điện chỉ có tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu tụ điện
Lời giải:
a. Điện áp hiệu dụng:
Dung kháng: = = =
b. Cường độ dòng điện cực đại:
Trong mạch điện chỉ có tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu tụ điện.
=> Biểu thức của i:
u = 100√2cos100πt (V)
Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5 A.
a) Xác định L.
b) Viết biều thức của i.
a. Cảm kháng:
b. Trong mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp
Lời giải:
a. Điện áp hiệu dụng:
Cảm kháng:
b. Cường độ dòng điện cực đại:
Trong mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần, cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp.
=> Biểu thức của i:
ZL = (L1 + L2) ω
+ Mạch có L1 và L2 mắc nối tiếp thì: u = u1 + u2
+ Dung kháng: ZL = ωL
Lời giải:
* Cách 1:
Khi L1 và L2 mắc nối tiếp thì:
Với L = L1 + L2
=> Cảm kháng:
* Cách 2:
Gọi là dòng điện qua mạch điện.
Vì L1 nối tiếp L2 nên U=U1+U2 và I1=I2=I
Các điện áp hai đầu L1 và L2 đều nhanh pha hơn I một góc
Tổng trở của mạch là:
ZC = và
Lời giải:
Khi mắc C1 và C2 mắc nối tiếp thì: vì q1 = q2 = q.
với
(đpcm)
Vậy ZC = và
A. ; B. ;
C. U0Cω; D.
Cường độ hiệu dụng:
Dung kháng:
Lời giải:
Cường độ hiệu dụng trong mạch:
Lại có: và dung kháng
Chọn đáp án D
A. ; B. ;
C. U0Lω; D.
Cường độ hiệu dụng: I = U/ZL
Cảm kháng: ZL = ωL
Lời giải:
Đáp án B
Cường độ hiệu dụng trong mạch:
A. ; B. ;
C. U0Lω; D.
Lời giải:
Đáp án B
Cường độ hiệu dụng trong mạch:
A. 100 Ω; B. 200 Ω;
C. 100 Ω; D. 200 Ω.
Lời giải:
Đáp án A
Điện áp hiệu dụng:
Cảm kháng có giá trị:
Lý thuyết Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
A. Trọng tâm kiến thức:
Bảng so sánh các mạch điện chứa các phần tử khác nhau
B. Sơ đồ tư duy về các mạch điện xoay chiều