Giáo án Công nghệ 10 Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quả, chế biến nông, lâm, thủy sản – Mẫu giáo án số 1
BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mục đích ý nghĩa của bảo quản chế biến nông, lâm, thuỷ sản
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của nông, lâm, thuỷ sản và ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong bảo quản và chế biến
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Đánh giá được giá trị của công tác BQ, CB nông, lâm, thuỷ sản đối với nền kinh tế và đối với đời sống, sức khỏe con người.
- Có ý thức tôn trọng và tuân thủ các hướng dẫn về QB các loại thực phẩm, đồ dùng có nguồn gốc từ N, L, TS.
II. Phương tiện:
- SGK công nghệ 10.
- Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan.
- Hình ảnh về bảo quản nông lâm thủy sản
III. Phương pháp dạy học:
- Diễn giảng, hỏi đáp.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- CH1: Thê nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ SX chê phẩm vi khuẩn trừ sâu?
- CH2: Thê nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ SX chế phẩm nấm trừ sâu?
3. Vào bài:
Các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản thường được thu hoạch theo thời vụ và chúng phải được tích trữ cho tiêu dùng. Do đó chúng phải được bảo quản và chế biến phù hợp. Vậy mục đích củabảo quản và chế biến là gì? Trong quá trình bảo quản và chế biến có những yếu tố nào ảnh hưởng?
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản |
||
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản 1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, nông, lâm, thuỷ sản - Duy trì những đặc tính ban đầu của sản phẩm - Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng sản phẩm. 2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thuỷ sản - Duy trì và nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản. - Làm đa dạng sản phẩm và có giá trị cao. |
- Các nông sản: lúa, ngô, khoai... sau khi thu hoạch con người có sử dụng hết ngay được không? - Bằng cách nào có thể sử dụng các sản phẩm đó trong thời gian dài? - Mục đích và có ý nghĩa của việc làm đó là gì? - Trong đời sống hằng ngày các em gặp các hình thứcbảo quản nào ? - Để có được các sản phẩm: nước ép trái cây, thịt hộp, cá hộp, bàn , ghế... con người cần phải làm gì? - Mục đích của công tác trên là gì? |
- Hs:Không. - Bảo quản các sản phẩm đó. - Sử dụng lâu mà không bị hư… - Để trong nhà kho, tủ lạnh… - Chế biến |
Hoạt động 2: Đặc diểm của nông, lâm, thuỷ sản |
||
II. Đặc diểm của nông, lâm, thuỷ sản 1. Nông, thuỷ sản: - Chứa nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau. - Chứa nhiều nước. - Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng. 2. Lâm sản: - Chứa nhiều chất xơ - Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. |
- Kể tên một số sảm phẩm của nông, lâm, thuỷ sản mà em biết? - GV liệt kê các sản phẩm hs kể tên lên bảng theo từng nhóm. - Các sản phẩm nông, thuỷ sản có chung những đặc điểm gì? - Hãy xác định các chất dinh dưỡng chủ yếu trong các sản phẩm nông, thuỷ sản? - Kể tên một số hình thức bảo quản mà em biết? - Lâm sản có đặc điểm gì? - Biết được đặc điểm của nông lâm, thuỷ sản có ý nghĩa gì trong việc chế biến và bảo quản sản phẩm? |
- Lúa, ngô, thịt, cá, gỗ… - Chứa nhiều nước, dễ bị hư,… - Đạm, vitamin, khoáng, sơ,… - Để trong tủ lạnh, nhà kho… - Chứa nhiều sơ,… |
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đếnnông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản |
||
III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đếnnông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản 1. Độ ẩm không khí - Độ ẩm không khí cao làm cho nông lâm thủy sản khô bị ẩm trở lại => tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, côn trùng phá hại. 2. Nhiệt độ: - Nhiệt độtăng lên thì hoạt động của vi sinh vật tăng, các phản ứng sinh hoá cũngtăng lên → nông, lâm, thủy sản bảo quản nóng lên → chất lượng của chúng bị giảm. 3. Sự phá hại của các loại vi sinh vật và côn trùng, sâu bọ, gặm nhấm. . . |
- Những yếu tố môi trường nào ảnh hưởng mạnh đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản? - Các điều kiện đó ảnh hưởng như thế nào? - Khi độ ẩm không khí và nhiệt độ môi trường tăng lên, các lương thực, thực phẩm khô như: cá khô, sắn lát khô, hạt gạo, ngô.. có hiện tượng gì? - Kể tên những sinh vật phá hại sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản ở gia đình và địa phương em? |
- Nhiệt độ, độ ẩm, vi sinh vật. - Ảnh hưởng xấu. - Độ ẩm không khí cao làm cho nông lâm thủy sản khô bị ẩm trở lại. |
4. Củng cố:
- GV hệ thống hóa lại kiến thức
- Hs vận dụng trả lời câu hỏi cuối bài
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- HS học bài và xem trước bài 41
V. Rút kinh nghiệm
Giáo án Công nghệ 10 Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quả, chế biến nông, lâm, thủy sản – Mẫu giáo án số 2
BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
A / Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài, HS phải:
- Hiểu được mục đích và nghĩa của công tác này
- Biết được các dặc điểm cơ bản của nông lâm thuỷ sản và ảnh hưởng của đk MT đến chất lượng của nông lâm thuỷ sản trong bảo quản chế biến
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Giáo dục tư tưởng: HS thấy được tầm quan trọng của công tác bảo quản, chế biến nông lâm thuỷ sản trong đời sống hàng ngày
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
Kho silô: kho bảo quản chứa nhiều silô. Silô thường có hình trụ, phía trên là chóp nhọn chống mưa, tuyết. Phía dưới có cửa để có thể tháo rút lấy nông sản ra khỏi kho. Silô thường đượclàm bằng thép, có hệ thống thông gió.
Tác dụng của kho silô: hạn chế sự phá hoại của chuột, nấm côn trùng, thuận lợi cho việc cơ giới hoá công tác vận chuyển và bảo quản.
2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Dạy bài mới:
ĐVĐ cho mục I: Thảo luận nhóm:
N1 (?) Cho biết sau khi gặt lúa xong ND ta thường có các HĐ để bảo quản thóc lúa ntn? Nhằm mục đích gì? ( Phơi khô, quạt sạch, đóng bao, đựng trong thùng kín.... --> nhằm hạ tỉ lệ nước trong hạt, loại bỏ tạp chất hạn chế tác hại của chuột, nấm côn trùng gây hại, không để cho hạt nảy mầm do đó dự trữ được dài ngày)
N2 (?) Đối với tre gỗ ND thường bảo quản ntn? Nhằm MĐ gì?
(Ngâm trong nước để diệt trừ sâu bệnh, làm cho các TB sống của tre gỗ có đủ thời gian hoá gỗ nên hạn chế được nấm và mọt phá hoại)
N3 (?) Đối với thuỷ sản như tôm cá... ngư dân thường bảo quản ntn? (phơi khô hoặc làm đông lạnh)
(?) Vậy mục đích của công tác bảo quản là gì?
Hoạt động |
Nội dung |
GV đưa các VD trên để yêu cầu HS chỉ rõ MĐ của việc bảo quản GV: giải thích hình 40: Kho silô: (?) Kể các HĐ chế biến nông lâm thuỷ sản mà em biết? HS: sát thóc thành gạo, làm mì sợi, miến, bún khô, mì ăn liền, đóng hộp hoa quả, chế biến nước uống từ hoa quả.. (?) Mục đích của các HĐ chế biến đó là gì? (?) Tại sao phải tìm hiểu đặc điểm của nông lâm thuỷ sản? HS: Để đảm bảo chất lượng của chúng trong việc bảo quản chế biến (?) Cho biết vai trò của N-L-TS đối với đời sống con người? HS: Cung cấp chất dd như...., cung cấp nguyên vật liệu cho ngành CN chế biến như giấy, đồ gia dụng, đồ mĩ nghệ... (?) trong đk bình thường N-L-TS dễ bảo quản hay khó, vì sao? HS: Khó vì nhiều nước --> VSV dễ xâm nhập Thảo luận nhóm: N1: Những đk nào của MT có thể ảnh hưởng tới chất lượng N-L -TS trong quá trình bảo quản? N2: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm đến chất lượng của N - L - TS? N3: Phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng của N - L - TS? (?) Nếu có cả độ ẩm nà nhiệt độ cao thì còn gây ra tác hại ntn? HS: hạt nảy mầm --> củ, hạt bị hư hỏng GV: HS đọc phần thông tin bổ sung SGK trang 121 |
I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông lâm thuỷ sản: 1/ Mục đích, nghĩa của công tác bảo quản nông lâm thuỷ sản: - Nhằm duy trì đặc tính ban đầu của nông lâm thuỷ sản, hạn chế tổn thất và chất lượng của chúng 2/ Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông lâm thuỷ sản: - Duy trì nâng cao chất lượng SP - Tạo đk cho việc bảo quản - Tạo ra nhiều SP có giá trị đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng II/ Đặc điểm của nông lâm thuỷ sản - Là lương thực thực phẩm cung cấp các chất dd cần thiết cho con người VD: - Lâm sản: là nguyên liệu cho 1 số ngành công nghiệp chế biến - Chứa nhiều nước - Dễ bị VSV xâm nhiễm gây thối hỏng III/ Ảnh hưởng của đk MT đến nông lâm thuỷ sản trong quá trình bảo quản: - Độ ẩm KK cao vượt quá giưới hạn cho phép làm cho SP ẩm trở lại thuận lợi cho VSV và côn trùng PT Độ ẩm cho phép bảo quản thóc gạo là 70-80%, rau quả tươi là 85 - 90% - Nhiệt độ KK tăng thuận lợi cho sự PT của VSV và côn trùng gây hại, thúc đẩy các PƯ sinh hoá của SP đánh thức quá trình ngủ nghỉ của hạt, làm giảm chất lượng SP - Các SV gây hại như chuột, VSV, nấm, sâu bọ...Khi gặp đk MT thuận lợi chúng PT nhanh, xâm nhập và phá hoại N.L.TS |
IV/ Củng cố: Chọn phương án trả lời đúng nhât :
a. N-L-TS là nguyên liệu cho CN chế biến
b. N-L-TS chứa nhiều chất dd
c. N-L-TS chứa nhiều nước
d. Cả a,b,c
e. Cả b, c
Đáp án e (câu a sai và chỉ có lam sản mới là nguyên liệu cho CNCB)
V/ Bài tập về nhà: tìm hiểu các PP bảo quản củ, hạt thường thấy ở địa phương em
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung