Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
C. Cu + HCl không phản ứng
D. Na2S + 2HCl → CuCl2 + H2S↑
Trong 3 khí H2, CO2, H2S chỉ có khí H2 nhẹ hơn không khí
Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại không tác dụng được với H2SO4 loãng.
Ag đứng sau H => Không phản ứng
Tính chất hóa học nào không phải của axit?
Tính chất hóa học không phải của axit là: Tác dụng với oxit axit.
Axit không phản ứng với oxit axit
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
Axit tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
Chất kết tủa có chứa gốc Cl là AgCl và PbCl2
Chất tạo kết tủa trắng với HCl là AgNO3
PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO3
Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Loại A vì SO3, CO2 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại B vì P2O5 không phản ứng với dung dịch HCl
Loại C vì Al2O3 không tan trong nước
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là
Viết phản ứng ở từng đáp án
A.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
\( \to\) Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4
\( \to\) Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D.
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
\( \to\) Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
${n_{{H_2}}} = 0,15\,\,mol$
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,3 ← 0,15 mol
=> nHCl = 0,3 mol => CM HCl = 0,3 / 0,5 = 0,6M
Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là
nZn = 0,25 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,25 → 0,25 → 0,25 mol
Vì phản ứng sinh ra khí H2 => mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng – mH2
Ta có: mdd trước phản ứng = mZn + mdd HCl = 16,25 + 300 = 316,25 gam
=> mdd sau phản ứng = 316,25 – 0,25.2 = 315,75 gam
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
Chỉ có Zn phản ứng với H2SO4, Cu không phản ứng.
nH2 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 ← 0,1 mol
=> mCu = 10,5 – mZn = 10,5 – 0,1.65 = 4 gam
$\% {m_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{10,5}}.100\% = 61,9\% ;\,\,\% {m_{Cu}} = 38,1\% $
Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là
nKOH = 1,25 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
1,25 → 1,25
${C_M} = \frac{n}{V} = > V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{1,25}}{{0,5}} = 2,5\,\,lít$
Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam
Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = 56x + 171y = 44,78 (1)
KOH + HCl → KCl + H2O
x → x
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
y → y
=> mmuối = 74,5x + 208y = 56,065 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}56x + 171y = 44,78 \hfill \\74,5x + 208y = 56,065 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,25 \hfill \\y = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > {n_{BaC{l_2}}} = 0,18\,\,mol\,\, = > {m_{BaC{l_2}}} = 0,18.208 = 37,44\,\,gam$
Ta có mdd trước pứ = mhỗn hợp A + mdd HCl = 44,78 + 400 = 444,78 gam
Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên mdd sau pứ = mdd trước pứ = 444,78 gam
$= > {\text{ }}C{\% _{BaC{l_2}}} = \frac{{37,44}}{{444,78}}.100\% = 8,42\%$
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
Gọi kim loại R có hóa trị n \( \to\) hiđroxit của R là R(OH)n
Giả sử lấy 1 mol R(OH)n
R(OH)n + nHCl → RCln + nH2O
1 mol → n mol → 1 mol
\( \to\) mHCl = 36,5n \( \to\) mdd HCl = $\dfrac{{36,5n.100}}{{14,6}} = 250n$ gam
${m_{RC{l_n}}} = R + 35,5n\,\,gam$
mdd trước pứ = mR(OH)n + mdd HCl = R + 17n + 250n = R + 267n
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa \( \to\) mdd sau pứ = mdd trước pứ = R + 267n
\( \to C{\% _{RC{l_n}}} = \dfrac{{R + 35,5n}}{{R + 267n}}.100\% = 17,03\% \to R = 12n\)
\( \to\) công thức hiđroxit là Mg(OH)2
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A là
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.1,5 = 0,3mol$
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = 72x + 80y = 23,2 (1)
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
$ = > {n_{{H_2}S{O_4}}} = x + y = 0,3\,\,(2)$
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}72x + 80y = 23,2 \hfill \\x + y = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,1 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > \% {m_{F{\text{e}}O}} = \frac{{0,1.72}}{{23,2}}.100\% = 31,03\% ;\,\,\% {m_{CuO}} = 68,97\% $
Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
${n_{BaC{l_2}}} = 0,2.0,6 = 0,12\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4.0,5 = 0,2\,\,mol$
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Vì $\frac{{{n_{BaC{l_2}}}}}{1} = 0,12 < \,\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = 0,2$ => H2SO4 dư, BaCl2 phản ứng hết
$= > {\text{ }}{n_{BaS{O_4}}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,12\,\,mol\,\, = > {m_{BaS{O_4}}} = 0,12.233 = 27,96\,\,gam$
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
Axit + bazơ → muối và nước
Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl