Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)
Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,01x → 0,01x (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,01y →0,02y (mol)
Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)
Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối
=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4
=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6
Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M
Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch có màu xanh lam:
A. Loại vì sinh ra MgSO4 không màu.
B,C. Loại vì Cu không pư với dd H2SO4.
D. Thỏa mãn vì cả 2 chất cùng phản ứng sinh ra muối CuSO4 có màu xanh lam
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
Khí mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là khí SO2.
A. Loại vì sinh ra khí H2 ; PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
B. Thỏa mãn vì sinh ra khí SO2; PTHH: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
C. Loại vì sinh ra khí H2S có mùi trứng thối; PTHH: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
D. Loại vì sinh ra CO2 không có mùi; PTHH: Na2CO3 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Loại vì Al, Fe có phản ứng.
B,C Loại vì cả 3 chất đều phản ứng.
D. Thỏa mãn, cả 3 chất đều không phản ứng
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol
PTHH: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
1mol 2mol
0,25mol ? mol
\({n_{HCl}} = \frac{{0,25.2}}{1} = 0,5mol.\)
VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25l