Bài tập một số axit quan trọng

Câu 41 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = mFe : MFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

            0,1                           → 0,1 (mol)

Theo PTHH: nH2 = 0,1 (mol) → VH2(đktc) = 0,1×22,4 = 2,24 (lít)

Câu 42 Trắc nghiệm

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2

Câu 43 Trắc nghiệm

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.

Câu 44 Trắc nghiệm

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4.

Câu 45 Trắc nghiệm

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Câu 46 Trắc nghiệm

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.     

H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.

Câu 47 Trắc nghiệm

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Câu 48 Trắc nghiệm

Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{{H_2}}}$= 0,45 mol

Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)

2R  +  2aHCl →  2RCla  + aH2

$\dfrac{{0,9}}{a}$                 ←                 0,45

Áp dụng công thức:  $m = M.{\text{ }}n{\text{ }} = > {\text{ }}25,5 = \dfrac{{R.0,45.2}}{a} < = > R = 28a$

Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)

Câu 49 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{{H_2}}} = 0,1\,\,mol$

Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

$\frac{{0,2}}{n}$                   ←                    0,1   mol

Áp dụng công thức:  $m = M.n{\text{ }} = > A = \frac{m}{n} = \frac{{6,5}}{{\frac{{0,2}}{n}}} = > A = 32,5n$

n

1

2

3

4

A

32,5 (loại)

65 (Zn)

 97,5 (loại)

 130 (loại)

Kim loại A là Zn

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 thu được 5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol$

Ag không phản ứng với H2SO4 => 3 gam chất rắn không tan là Ag

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

$\frac{{0,5}}{3}$  mol             ←                 0,25 mol

$ = > {\text{ }}{m_{Al}} = 27.\frac{{0,5}}{3} = 4,5\,\,gam$

=> mhỗn hợp X = mAl + mAg = 4,5 + 3 = 7,5 gam

$ = > \% {m_{Ag}} = \frac{3}{{7,5}}.100\% = 40\% $

Câu 51 Trắc nghiệm

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,08 mol

Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)

$ = > {n_{HCl}} = 0,5V\,\,mol;\,\,n{ _{{H_2}S{O_4}}} = 0,75V\,\,mol$

Fe     +   2HCl  →   FeCl2 + H2

0,25V ← 0,5V

Fe    +    H2SO4 → FeSO4 + H2

0,75V ← 0,75V

=> nFe = 0,25V + 0,75V = 0,08 => V = 0,08 lít = 80 ml

Câu 52 Trắc nghiệm

Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp X = 56x + 27y = 50,54  (1)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 

x mol       →     x mol → x mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

y mol       →          0,5y mol → 1,5y mol

Muối trong dung dịch A gồm x mol FeSO4 và 0,5y mol Al2(SO4)3

=> mhỗn hợp muối = ${m_{F{\text{e}}S{O_4}}} + {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}}$ => 152x + 0,5y.342 = 178,22  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}56{\text{x}} + 27y = 50,54 \hfill \\152{\text{x}} + 0,5y.342 = 178,22 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,7 \hfill \\y = 0,42 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

=>  $\sum {{n_{{H_2}}}} = x + 1,5y = 0,7 + 1,5.0,42 = 1,33\,\,mol$

=> V = 1,33.22,4 = 29,792 lít

Câu 53 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp (Fe, Mg) bằng dung dịch HCl 20% (vừa đủ) thu được dung dịch A. Trong dung dịch A nồng độ của MgCl2 = 11,787%. Tính C% của FeCl2 trong dung dịch A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tự chọn nMg = 1 mol và nFe = a mol

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

  1  →  2    →      1   →   1

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

a  →  2a  →     a   →    a

\( \to {n_{HCl}} = 2 + 2{\text{a}}\,\,(mol) \to {m_{HCl}} = 36,5.(2 + 2{\text{a}})\,\,gam\)

\( \to \) ${m_{dd{\text{ }}HCl}} = \dfrac{{36,5.(2 + 2a)}}{{20\% }} = 365a + 365$

Mà \({n_{{H_2}}} = 1 + a\,\,(mol) \to {m_{{H_2}}} = 2.(1 + a)\,\,gam\)

\( \to {m_{dd\,Y}} = {m_X} + {m_{dd\,\,HCl}} - {m_{{H_2}}} = {m_{Mg}} + {m_{F{\text{e}}}} + {m_{dd\,\,HCl}} - {m_{{H_2}}}\)

\( \to {m_{dd\,Y}} = 24.1 + 56.a + 365{\text{a}} + 365 - 2.(1 + a) = 419{\text{a}} + 387\) gam

$ = > {\text{ }}C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{95}}{{419{\text{a}} + 387}}.100\% = 11,787\% \,\, = > \,\,a = 1$

\( \to C{\% _{F{\text{e}}C{l_2}}} = \dfrac{{127.1}}{{419.1 + 387}}.100 = 15,76\% \)

 

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6%  thu được dung dịch X và V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol của CaCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp A = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}+{{m}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}$ => 100x + 106y = 69,75  (1)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

   x    →    2x         →           x

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

  y     →     2y       →               y

${m_{HCl}} = \frac{{337,5.14,6\% }}{{100\% }} = 49,275\,\,gam\,\, = > {n_{HCl}} = 1,35\,\,mol$

Từ 2 PT => nHCl = 2x + 2y = 1,35  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ :  $\left\{ \begin{gathered}100{\text{x}} + 106y = 69,75 \hfill \\2{\text{x}} + 2y = 1,35 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,3 \hfill \\y = 0,375 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$ = > \sum {{n_{C{O_2}}} = } x + y = 0,3 + 0,375 = 0,675\,\,mol$

=> V = 0,675.22,4 = 15,12 lít

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho 50,9 gam hỗn hợp rắn A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thu được V lít CO2 (đktc), 58,25 gam kết tủa và dung dịch X. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số mol BaCl2 và BaCO3 lần lượt là x và y

=> mhh A = 208x + 197y = 50,9  (1)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl   (2)

  x                   →          x

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2O + CO2 (3)

  y                 →             y           →             y

kết tủa thu được là BaSO4  $ = > {n_{BaS{O_4}}} = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25\,\,mol$

Từ PT (2) và (3) $ = > {n_{BaS{O_4}}} = x + y = 0,25\,\,\,(4)$ 

Từ (1) và (4) ta có hệ :  $\left\{ \begin{gathered}208{\text{x}} + 197y = 50,9 \hfill \\x + y = 0,25 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Theo PT (3) => nCO2 = y = 0,1 mol => V = 2,24 lít

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Loại Cu và CO không phản ứng

B. Loại CO2 không phản ứng

C. Thỏa mãn

D. Loại CO2 không phản ứng

Câu 57 Trắc nghiệm

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ag là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với HCl

Câu 58 Trắc nghiệm

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí

S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2

Giai đoạn 2: sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2

2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{{450}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3

Giai đoạn 3: Cho SO3 tác dụng với nước để điều chế H2SO4

SO3 + H2O → H2SO4

Câu 59 Trắc nghiệm

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

CTHH của axit sunfuric là: H2SO4

Câu 60 Trắc nghiệm

Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng, do vậy không sinh ra được khí H2