Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt bằng khí CO dư thu được 11,2 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,8 gam. Công thức của oxit sắt là
Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 8,8 ⟹ nCO2 = 0,2 mol
nCO2 = nOoxit = 0,2 mol, nFe = 0,2 mol ⟹ nFenO=0,20,2=11⟹ FeO.
Dẫn khí CO dư qua lượng oxit sắt thu được 58,8 gam sắt và hỗn hợp khí CO, CO2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí CO, CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 78,4 gam. Công thức của oxit sắt là
Gọi nCO2 là x
Ca(OH)2 dư + CO2 → CaCO3 + H2O
x → x
mgiảm = mCaCO3 – mCO2 = 100x – 44x = 78,4 ⟹ x = 1,4 mol
nCO2 = nOoxit = 1,4 mol; nFe = 1,05 mol ⟹ nFenO=1,051,4=34⟹ Fe3O4.
Cần 10,752 lít CO để khử hoàn toàn 27,84 gam oxit sắt thu được sắt và khí cacbonic. Công thức của oxit sắt là
nCO = 0,48 mol
yCO + FexOy → xFe + yCO2.
0,48 → 0,48/y
MFexOy= 58y = 56x + 16y ⟹ xy=34⟹ Fe3O4.
Dẫn khí CO dư đi qua 24 gam oxit sắt thu được sắt và hỗn hợp khí CO và CO2. Cho toàn bộ hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
nCaCO3 = nCO2 = 0,45 mol
yCO + FexOy → xFe + yCO2.
Nhận xét: toàn bộ oxi trong oxit chuyển vào CO2 ( hoặc có thể hiểu yCO + yOoxit → yCO2)
và nOoxit = nCO2 = 0,45 mol
BTKL: moxit = msắt + moxi ⟹ msắt = 24 – 0,45.16 = 16,8 gam
⟹ nFe =0,3; nO= 0,45
⟹ nFenO=0,30,45=23⟹ Fe2O3.
Hòa tan 14,4 gam oxit sắt cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch muối sắt. Công thức của oxit sắt là:
nH2SO4 = 0,2 mol
FexOy + yH2SO4 → xFe(SO4)y/x + yH2O.
0,2/y ← 0,2
Moxit = 14,4 : (0,2/y) = 72y = 56x + 16y ⟹ xy=11 ⟹ FeO.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
Gọi số mol của CuSO4 phản ứng là x (mol)
PTPƯ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x ← x → x (mol)
Khối lượng tăng: mtăng = mCu - mFe
=> 1,6 = 64x – 56x
=> 1,6 = 8x
=> x = 0,2 (mol)
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:
Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có mFe= 1.0,95=0,95( tấn)
Vì hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là mFe lý thuyết = 0,95/0,8=1,1875 ( tấn)
Ta có sơ đồ phản ứng sau
Fe2O3 → 2Fe
Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn
Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn
⇒x=1,1875×160112=1,696(tan)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: =>mhemantit=mFe2O360%.100%=1,69660%.100%=2,827(tan)
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
2A + 3Cl2 → 2ACl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mA + mCl2 = mACl3 => mCl2 = mACl3 – mA = 97,5 – 33,6 = 63,9g
=> nCl2 = 0,9 mol
Từ PTHH ta có nA = 2/3 n Cl2 = 0,6 mol
=> MA = mA : nA = 33,6 : 0,6 = 56 (sắt)
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCl → ACl2 + H2
nH2 = VH2 : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
từ pthh ta có nA = nH2 = 0,3 mol
=> MA = mA : nA = 16,8 : 0,3 = 56g/mol => A là sắt