Bài tập về sắt

Câu 21 Trắc nghiệm

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ

Câu 22 Trắc nghiệm

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe2O3

Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe3O4

Câu 23 Trắc nghiệm

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2

PTHH: 3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe3O4

Câu 24 Trắc nghiệm

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học

Câu 25 Trắc nghiệm

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là : cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Câu 26 Trắc nghiệm

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

Câu 27 Trắc nghiệm

Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. 2Fe + 6H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2

C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

D. Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

Câu 28 Trắc nghiệm

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl => sau phản ứng còn Cu

Fe phản ứng với HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vậy các chất thu được là: FeCl2, Cu và H2

Câu 29 Trắc nghiệm

Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = 0,15 mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15 mol        →          0,15 mol

=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 30 Trắc nghiệm

Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{8}{160}=0,05\,mol$

PTHH: Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe

$ = > {n_{A{\text{l}}}} = 2.{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\,\, = > {m_{Al}} = 2,7\,\,gam$

Câu 31 Trắc nghiệm

Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = 0,05 mol;

${m_{HCl}} = \frac{{60.7,3}}{{100}} = 4,38\,gam\,\, = > {n_{HCl}} = 0,12\,mol$

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \frac{{0,05}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06$ => Fe phản ứng hết, HCl dư

=> phản ứng tính theo Fe

Ta có: ${n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}}$

 Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ  - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam

$ = > C{\% _{F{\text{e}}C{l_2}}} = \frac{{0,05.127}}{{62,7}}.100\% = 10,13\% $

Câu 32 Trắc nghiệm

Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Al và Fe đều tác dụng với dd HCl và H2SO4 (loãng) tạo muối tan và giải phóng khí H2

\(2Al\,\, + \,\,6HCl\,\, \to \,2AlC{l_3}\,\, + \,\,3{H_2}\uparrow \)

\(Fe\,\, + \,\,HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)

\(2Al\,\, + \,3\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\, + \,3{H_2}\uparrow \)

\(Fe\,\, + \,\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)

=> Không dùng dd HCl và H2SO4 (loãng) để phân biệt

- Al và Fe đều tác dụng với dd CuSOtạo Cu (đỏ) và dd CuSO4 màu xanh nhạt dần

\(2Al\,\, + \,\,3CuS{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\, + \,\,3Cu\)

\(Fe\,\, + \,\,CuS{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,Cu\,\)

=> Không dùng dd CuSO4 để phân biệt

- Al tác dụng được với dd NaOH, tạo muối phức và giải phóng khí H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

  Fe không tác dụng với dd NaOH

=> Dùng dd NaOH để phân biệt

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho 5,6 gam bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ nFe = mFe/MFe = 5,6/56 = 0,1 mol.

+ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

+ Chất rắn thu được là Cu: nCu = nFe = 0,1 mol.  => mCu = MCu.nCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Áp dụng ĐLBT khối lượng: mFe + mCl2 = mFeCl3

 => mCl2 = mFeCl3 – mFe = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam.

Câu 35 Trắc nghiệm

Thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 8,4 gam sắt là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ nFe = mFe/MFe = 8,4/56 = 0,15 mol.

+ PTHH: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

+ Theo PTHH thì nO2 = 2/3.nFe = 2/3. 0,15 = 0,1 mol.

=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 l

Câu 36 Trắc nghiệm

Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFe2O3 = 0,1, nO2 = 0,05 mol

Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 6,6 gam, nCO2 = 0,15 mol

FeCO3 → FeO + CO2.

0,15       0,15   ← 0,15

2FeO + 0,5O2 → Fe2O3. (1)

0,15 →0,0375     0,075

2FexOy + (3x – 2y)/2 O2   → xFe2O3. (2)

            0,025.(3x – 2y)/2x ← 0,1 – 0,075 = 0,025

Từ (2) nO2 = 0,05 – 0,0375 = \(0,0125{\rm{ }} = \frac{{0,025.(3x - 2y)}}{{2x}}\)⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO

Câu 37 Trắc nghiệm

Nung hỗn hợp chứa 23,2 gam Fe3O4 và 5,6 gam Fe trong không khí thu được 32 gam một oxit sắt. Công thức của oxit sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe3O4= 0,1 mol, nFe = 0,1 mol

xFe3O4 + (3y-4x)/2 O2 à3FexOy.

0,1                             à  0,3/x

xFe + y/2O2 à FexOy.

0,1              à   0,1/x

nFexOy = 0,4/x  ⟹ MFexOy = 80x = 56x + 16y ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.

Câu 38 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trong khí O2 thu được một oxit sắt có tỉ lệ \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{7}{3}\). Công thức của oxit sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có mFe =7 gam, mO = 3 gam ⟹ nFe = 0,125 mol, nO = 0,1875 mol.

⟹  \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,125}}{{0,1875}} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.

Câu 39 Trắc nghiệm

Dẫn khí hidro dư qua ống sứ đựng 21,6 gam oxit sắt nung nóng thu được sắt và hỗn hợp H2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp khí H2 và hơi nước qua bình CuSO4 khan thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam. Công thức của oxit sắt (biết CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CuSO4 + 5H2O à CuSO4.5H2O

Nhận xét: CuSO4 khan hấp phụ nước tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O ⟹ khối lượng bình tăng = khối lượng nước = 5,4 gam ⟹ nH2O = 0,3 mol.

yH2 + FexOy → yH2O + xFe

Nhận xét: nOoxit = nH2O = 0,3 mol

Ta có mFe = moxit – mO = 16,8 ⟹ nFe = 0,3 mol, nO = 0,3 mol ⟹ \(\frac{{nFe}}{{nO}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = \frac{1}{1}\)⟹ FeO

Câu 40 Trắc nghiệm

Dùng 3,36 lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam oxit sắt thu được sắt và hơi nước. Công thức của oxit sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nH2 = 0,15 mol.

yH2 + FexOy → yH2O + xFe

0,15→ 0,15/y

MFexOy = 160y/3 = 56x + 16y  ⟹ \(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)⟹ Fe2O3.