Câu hỏi:
2 năm trước

Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: c

nFe = 0,05 mol;

${m_{HCl}} = \frac{{60.7,3}}{{100}} = 4,38\,gam\,\, = > {n_{HCl}} = 0,12\,mol$

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \frac{{0,05}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06$ => Fe phản ứng hết, HCl dư

=> phản ứng tính theo Fe

Ta có: ${n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}}$

 Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ  - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam

$ = > C{\% _{F{\text{e}}C{l_2}}} = \frac{{0,05.127}}{{62,7}}.100\% = 10,13\% $

Hướng dẫn giải:

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2}$ => Fe phản ứng hết, HCl dư

+)  ${n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}}}$

+) mdd sau pứ = mdd trước pứ  - mH2

Câu hỏi khác