The sentence “A valve in each ventricle stops the blood from flowing backwards.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?
Thông tin: “A valve in each ventricle stops the blood from flowing backwards.”
Tạm dịch: Một van trong mỗi tâm thất ngăn máu chảy ngược.
Trong câu có từ khóa “valve” và “ventricle” chỉ xuất hiện trong đoạn B nên câu văn này phù hợp nhất với đoạn B
Which can be inferred from the passage?
Điều nào có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Máu không thể làm ấm cơ thể.
B. Tim của trẻ em đập nhanh hơn tim của người lớn.
C. Một trong những tĩnh mạch lớn xuất phát từ phần trên cơ thể.
D. Tim người có thể hoạt động độc lập trong hệ tuần hoàn.
Thông tin: The pulse rate in an adult is between sixty and one hundred beats per minute. Children's pulse rates range from ninety to one hundred twenty beats per minute.
Tạm dịch: Nhịp tim ở người lớn là từ sáu mươi đến một trăm nhịp mỗi phút. Nhịp tim của trẻ em dao động từ chín mươi đến một trăm hai mươi nhịp mỗi phút.
The word “squeeze” is closest meaning to _______.
A. push (v) đẩy, ấn
B. beat (v) đánh
C. mix (v) trộn
D. gather (v) thu thập, nhóm lại
Thông tin: It goes slowly when the red blood cells carrying the food and oxygen squeeze through into the cells.
Tạm dịch: Quá trình này diễn ra chậm khi các tế bào hồng cầu mang thức ăn và oxy đi qua các tế bào.
Which element blood doesn’t contain?
Máu không chứa thành phần nào?
A. hồng cầu
B. bạch cầu
C. lục cầu
D. tiểu cầu
Thông tin: Blood is made up of red cells, white cells and platelets floating in a fluid called plasma.
Tạm dịch: Máu được tạo thành từ các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu trôi nổi trong một chất lỏng gọi là huyết tương.
Which of the following is not true?
Điều nào sau đây không đúng?
A. Huyết tương mang ôxy từ phổi.
B. Tim người nằm hơi bên ngực trái.
C. Tĩnh mạch đưa máu về tim.
D. Dòng máu đi khắp cơ thể với tốc độ khác nhau.
Thông tin: Plasma is a liquid and can easily pass through small blood vessels into cells and makes up over one-half of the blood. The plasma carries nutrients (food) from the stomach to be used as fuel for energy. Plasma also helps keep the body warm.
Tạm dịch: Huyết tương là một chất lỏng và có thể dễ dàng đi qua các mạch máu nhỏ vào tế bào và chiếm hơn một nửa lượng máu. Huyết tương mang các chất dinh dưỡng (thức ăn) từ dạ dày để được sử dụng làm nhiên liệu cho năng lượng. Huyết tương cũng giúp giữ ấm cho cơ thể.
What is the name of the blood vessel which carries blood away from the heart?
Tên của mạch máu dẫn máu đi từ tim là gì?
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Van
D. Tâm nhĩ
Thông tin: An artery is a blood vessel which carries blood away from the heart. A main artery may be as thick as a thumb.
Tạm dịch: Động mạch là một mạch máu mang máu đi từ tim. Động mạch chính có thể dày bằng ngón tay cái.
What is the main purpose of the heart?
Mục đích chính của trái tim là gì?
A. Nó giữ ấm cho cơ thể.
B. Nó giúp cơ thể sản xuất huyết tương.
C. Nó đưa chất dinh dưỡng qua máu đến tất cả các bộ phận của cơ thể.
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: The human heart is an amazing organ of the human body. The heart is an organ which pumps life-giving blood throughout the body. It works together with blood and blood vessels to supply all of the needs of the cells.
Tạm dịch: Trái tim con người là một cơ quan tuyệt vời của cơ thể con người. Tim là một cơ quan bơm máu đi khắp cơ thể. Nó hoạt động cùng với máu và mạch máu để cung cấp tất cả các nhu cầu của tế bào.
What is the title of the text?
Tiêu đề của bài đọc là gì?
A. Cách thức hoạt động của 5 giác quan của cơ thể
B. Các giác quan luôn nhạy cảm
C. Các giác quan ảnh hưởng lẫn nhau
D. Con người không thể sống nếu thiếu 5 giác quan của cơ thể.
Bài đọc giới thiệu về 5 giác quan và cách thức các giác quan hoạt động, giúp con người cảm nhận cuộc sống
The sentence “The five senses work together to help you live, protect yourself, learn, and enjoy the world around you.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?
Thông tin: “The five senses work together to help you live, protect yourself, learn, and enjoy the world around you.”
Tạm dịch: Năm giác quan hoạt động cùng nhau để giúp bạn sống, bảo vệ bản thân, học hỏi và tận hưởng thế giới xung quanh
Ta thấy các đoạn A, B, C phân tích từng giác quan. Đáp án D tổng hợp lại 5 giác quan nên câu văn phù hợp với đáp án D nhất
Which can be inferred from the fifth passage?
Điều nào có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Xúc giác hoạt động cả bên ngoài và bên trong cơ thể.
B. Con người nếm các mùi vị khác nhau bằng mũi và lưỡi.
C. Mỗi giác quan hoạt động riêng rẽ.
D. Người ta chỉ có cảm giác qua da.
Thông tin: The next sense, feeling, or touch, can be experienced throughout the entire body through a person's skin... In addition, when a person has a stomach ache or feel other kinds of pain, the sense of touch is working from inside the body.
Tạm dịch: Các giác quan, cảm giác hoặc xúc giác tiếp theo có thể được trải nghiệm trên toàn bộ cơ thể thông qua da của một người ... Ngoài ra, khi một người bị đau bụng hoặc cảm thấy các loại đau khác, xúc giác đang hoạt động từ bên trong cơ thể.
Which of the following best explains how cilia works with the sense of smell?
Điều nào sau đây giải thích tốt nhất cách hoạt động của lông mao đối với khứu giác?
A. Giúp tạo ra hương vị thức ăn
B. Giúp lọc thực phẩm mà một người ăn
C. Giúp lọc không khí mà một người thở ra
D. Giúp lọc không khí mà một người hít vào
Thông tin: Inside the nose there are tiny hairs, called cilia, which act as cleaners to help keep substances in the air from entering a person's body through the nose.
Tạm dịch:Bên trong mũi có những sợi lông nhỏ gọi là lông mao, chúng hoạt động như một chất tẩy rửa giúp giữ cho các chất trong không khí xâm nhập vào cơ thể người bệnh qua mũi.
Which word is CLOSEST meaning to “filtering”?
A. clarifying (v) phân loại
B. purifying (v) lọc
C. distinguishing (v) phân biệt
D. processing (v) xử lí
=> filtering = purifying
What does the word “them” in paragraph 3 refer to?
Thông tin: The inner ear consists of tubes and passages that takes the sound vibrations and sends them to your brain for understanding.
Tạm dịch: Tai trong bao gồm các ống và các đoạn truyền âm thanh rung động và gửi chúng đến não của bạn để hiểu.
If a person can see up close, but may need glasses to see far away, which of the following conditions to they have?
Nếu một người có thể nhìn gần, nhưng có thể phải đeo kính để nhìn xa, thì họ phải có điều kiện nào sau đây?
A. Gần mắt
B. Cận thị
C. Viễn thị
D. Chữ nổi
Thông tin: Some people may be able to see things up close, but not far away, which means they are nearsighted. If a person can see far away but not up close, they are farsighted.
Tạm dịch:
Which of the following senses is most helpful for reading, traveling, and moving from place to place?
Giác quan nào sau đây hữu ích nhất cho việc đọc sách, du lịch và di chuyển từ nơi này sang nơi khác?
A. Thính giác
B. Khứu giác
C. Thị giác
D. Vị giác
Thông tin: Of course, the sense of sight is also helpful for reading, traveling, driving, and moving from place to place each day.
Tạm dịch: Tất nhiên, thị giác cũng hữu ích cho việc đọc sách, đi lại, lái xe và di chuyển từ nơi này sang nơi khác mỗi ngày.
The sentence “It may be brighter or seem to fading depending on their location relative to the rainbow.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?
Thông tin: It may be brighter or seem to fading depending on their location relative to the rainbow.
Tạm dịch: Nó có thể sáng hơn hoặc dường như mờ dần tùy thuộc vào vị trí của họ so với cầu vồng.
Câu văn diễn tả màu sắc của cầu vồng khi con người ngắm nhìn. Ta thấy chi có đoạn văn C nói về trải nghiệm của con người khi ngắm cầu vồng.
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
The popular view about the process of urbanization in developing countries is __________.
Quan điểm phổ biến về quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển là __________.
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Trung tính
D. Không xác định được
Thông tin: In paragraph 1
“despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc.”
Tạm dịch: Mặc dù có những lợi ích và tiện nghi mà đô thị hóa mang lại, sự xuất hiện của những thành phố có nghĩa là suy thoái môi trường, tạo ra các khu ổ chuột, dân thành thị nghèo, thất nghiệp, tội phạm, vô luật pháp, hỗn loạn giao thông, v.v.
=> negative view
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
The average annual increase in the number of urbanites in developing countries, from 1950 to 2000 A.D. was close to_____.
Mức tăng trung bình hàng năm về số lượng người thành thị ở các nước đang phát triển, từ 1950 đến 2000 A.D. đã gần với ___.
A. 30 triệu
B. 40 triệu
C. 50 triệu
D. 60 triệu
Thông tin:
“over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries”
(1,700 million/ 50 years = 34 million)
=> close to 40 million/ year
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
The reality of urbanization is reflected in ______.
Thực tế của đô thị hóa được phản ánh trong ______.
A. Tình hình đã được quản lý tốt như thế nào.
B. Tình hình đã vượt quá tầm kiểm soát như thế nào.
C. Tốc độ đô thị hóa nhanh như thế nào.
D. Môi trường đã xuống cấp nhanh như thế nào.
Thông tin: “the wonder really is how well the world has coped, and not how badly”
Tạm dịch: Điều đáng cân nhắc thực sự là thế giới đã đối phó tốt như thế nào, chưa không phải tệ như thế nào
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
Which one of the following is not considered as an indicator of urban quality of life?
Một trong những điều sau đây không được coi là một chỉ số về chất lượng cuộc sống đô thị?
A. Tốc độ đô thị hóa
B. Cung cấp các dịch vụ cơ bản
C. Tiếp cận các tiện ích xã hội
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: Paragraph 2
“In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport.” => Provision of basic services
“Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services.” => Access to social amenities
=> Tempo of urbanization is not considered as an indicator of urban quality of life