Đọc hiểu nâng cao

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Where is the location of a disk in a body?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vị trí của đĩa đệm trong cơ thể là ở đâu?

A. giữa bộ xương và hộp sọ

B. giữa đốt sống và xương

C. giữa mỗi dây thần kinh

D. giữa mỗi đốt sống

Thông tin: Between each vertebra is a small cushion called a disk.

Tạm dịch: Giữa mỗi đốt sống là một đệm nhỏ gọi là đĩa đệm.

Câu 22 Trắc nghiệm

When do bones lose minerals?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi nào xương mất chất khoáng?

A. Khi xương hình thành quá nhiều hồng cầu và bạch cầu mới.

B. Khi cơ phát triển mạnh hơn.

C. Khi người ta trở lên già đi.

D. Khi mọi người không hoạt động.

Thông tin: When a person gets much older, the bones start to weaken. The minerals begin to disappear from the bones.

Tạm dịch: Khi một người già đi nhiều, xương bắt đầu yếu đi. Các khoáng chất bắt đầu biến mất khỏi xương.

Câu 23 Trắc nghiệm

Which of the following bones protect the heart?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bộ xương nào sau đây bảo vệ tim?

A. Đốt sống

B. Các gân

C. Dây chằng

D. Xương sườn

Thông tin: In the front of the body the bony rib cage covers the chest. Underneath are the heart and lungs. The ribs are bones which protect the heart, lungs and stomach in case of injury.

Tạm dịch: Ở phía trước của cơ thể, khung xương sườn bao phủ ngực. Bên dưới là tim và phổi. Sườn là xương bảo vệ tim, phổi và dạ dày trong trường hợp bị thương.

Câu 24 Trắc nghiệm

What does the word “its” in paragraph 2 refer to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ “its” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. Trái đất

B. mặt trời

C. sao hỏa

D. trục

Thông tin:  It takes about 690 days for Mars to orbit around the Sun and a little more than 24 hours to rotate one time on its axis.

Tạm dịch: Mất khoảng 690 ngày để sao Hỏa quay quanh Mặt trời và hơn 24 giờ để quay một vòng trên trục của nó.

Câu 25 Trắc nghiệm

The sentence “The moons have craters just like the Earth's moon which is evidence the moons had not been asteroids.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thông tin: The moons have craters just like the Earth's moon which is evidence the moons had not been asteroids.

Tạm dịch: Các mặt trăng có miệng núi lửa giống như mặt trăng của Trái đất, đây là bằng chứng cho thấy các mặt trăng không phải là thiên thạch.

Ta thấy câu văn nói về mặt trăng trên Sao Hỏa mà chỉ có đoạn văn D nói về chủ đề này trong bài đọc.

Câu 26 Trắc nghiệm

What did the American astronomer, Asaph Hall, discover about Mars?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhà thiên văn học người Mỹ, Asaph Hall, đã khám phá ra điều gì về sao Hỏa?

A. Lý do cho màu đỏ của nó

B. Một núi lửa đã hoạt động trên hành tinh.

C. Hai mặt trăng của hành tinh, Phobos và Deimos

D. Miệng núi lửa trên mặt trăng của nó

Thông tin: There are no rings surrounding Mars, but it does have two moons named Phobos and Deimos. Both moons were discovered in 1877 by the same person, an American astronomer, Asaph Hall. 

Tạm dịch: Không có vành đai bao quanh sao Hỏa, nhưng nó có hai mặt trăng tên là Phobos và Deimos. Cả hai mặt trăng đều được phát hiện vào năm 1877 bởi cùng một người, nhà thiên văn học người Mỹ, Asaph Hall.

Câu 27 Trắc nghiệm

Which of the following is most abundant on Mars?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chất nào sau đây có nhiều nhất trên sao Hỏa?

A. Khí cacbonic

B. Ôxy

C. Heli

D. Nitơ

Thông tin: The atmosphere of Mars is mostly carbon dioxide and small amounts of five other gases, including about 0.13% of oxygen. 

Tạm dịch: Bầu khí quyển của sao Hỏa chủ yếu là carbon dioxide và một lượng nhỏ của năm loại khí khác, bao gồm khoảng 0,13% oxy.

Câu 28 Trắc nghiệm

Which is NOT TRUE about Mars?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào KHÔNG ĐÚNG về sao Hỏa?

A. Không còn nước trên sao Hỏa nữa.

B. Mariner đã chụp những bức ảnh cận cảnh đầu tiên về Sao Hỏa.

C. Đường bờ, hẻm núi, đảo và lòng sông là những đặc điểm tiêu biểu trên sao Hỏa.

D. NASA tin rằng sao Hỏa từng tồn tại sự sống.

Thông tin: The air on Mars contains only about 1/1,000 as much water as Earth's air. The small amount though, can still condense and form clouds it its atmosphere. 

Tạm dịch: Không khí trên sao Hỏa chỉ chứa khoảng 1 / 1.000 nước bằng không khí trên Trái đất. Tuy nhiên, một lượng nhỏ vẫn có thể ngưng tụ và tạo thành mây trong bầu khí quyển của nó.

Câu 29 Trắc nghiệm

How large is Mars compared to the size of the Erath?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sao Hỏa lớn bao nhiêu so với kích thước của Trái đất?

A. Lớn gấp đôi.

B. Nhỏ hơn khoảng gấp đôi.

C. Kích thước bằng một nửa.

D. Lớn gấp ba lần.

Thông tin: Mars is about 142 million miles from the Sun, about 45 million miles from the Earth, and is a little more than 50% the size of Earth.

Tạm dịch: Sao Hỏa cách Mặt trời khoảng 142 triệu dặm, cách Trái đất khoảng 45 triệu dặm, và có kích thước bằng hơn 50% so với Trái đất.

Câu 30 Trắc nghiệm

How far away is Mars from the Sun?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sao Hỏa cách Mặt Trời bao xa?

A. 45 triệu

B. 142 triệu

C. 93 triệu

D. 690 triệu

Thông tin: Mars is about 142 million miles from the Sun, about 45 million miles from the Earth, and is a little more than 50% the size of Earth.

Tạm dịch: Sao Hỏa cách Mặt trời khoảng 142 triệu dặm, cách Trái đất khoảng 45 triệu dặm, và có kích thước bằng hơn 50% so với Trái đất.

Câu 31 Trắc nghiệm

Which can infer from the 2nd passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều nào có thể suy ra từ đoạn văn thứ 2?

A.Con người nặng hơn khi sống trên sao Hỏa.

B. Ngày trên sao Hỏa dài hơn ngày trên Trái đất.

C. Bầu khí quyển của Mar rất dễ thở.

D. Một năm trên sao Hỏa ít hơn 365 ngày.

Thông tin: Mars' atmosphere is very thin compared to Earth. If someone on Earth weighed 100 pounds they would only weigh about 40 pounds on Mars. It takes about 690 days for Mars to orbit around the Sun and a little more than 24 hours to rotate one time on its axis.

Tạm dịch: Bầu khí quyển của sao Hỏa rất mỏng so với Trái đất. Nếu ai đó trên Trái đất nặng 100 pound thì họ sẽ chỉ nặng khoảng 40 pound trên sao Hỏa. Mất khoảng 690 ngày để sao Hỏa quay quanh Mặt trời và hơn 24 giờ để quay một vòng trên trục của nó.

=> 1 ngày trên Sao Hỏa dài hơn 24 giờ

Câu 32 Trắc nghiệm

The sentence “Unfortunately, bacteria are best known by the disease it causes.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thông tin: Unfortunately, bacteria are best known by the disease it causes.

Tạm dịch: Thật không may, vi khuẩn được biết đến nhiều nhất bởi căn bệnh mà nó gây ra.

Đây là câu văn nói về tác hại của vi khuẩn nên nó sẽ nằm ở đoạn văn về mặt xấu của vi khuẩn. Chỉ có đoạn D nói về nội dung này.

Câu 33 Trắc nghiệm

Which can infer from the text?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào có thể suy ra từ văn bản?

A. Vi khuẩn có thể có cả tác động tích cực và tiêu cực đối với cơ thể con người.

B. Vi khuẩn chỉ có trên cơ thể người.

C. Vi khuẩn là sinh vật nhìn thấy được.

D. Vi khuẩn được sử dụng hầu hết vào công nghiệp thực phẩm.

Thông tin: There are also harmful bacteria living on the skin, but are not dangerous unless they enter the bloodstream through a cut in the skin. If E. coli, though helpful with digestion, enters the bloodstream it can cause cramping, diarrhea and maybe even death.

Tạm dịch: Ngoài ra còn có các vi khuẩn có hại sống trên da, nhưng không nguy hiểm trừ khi chúng xâm nhập vào máu qua vết cắt trên da. Nếu E. coli, mặc dù hữu ích với tiêu hóa, xâm nhập vào máu, nó có thể gây chuột rút, tiêu chảy và thậm chí có thể tử vong.

Câu 34 Trắc nghiệm

Which of the following is the process of heating food to a specific temperature for a period of time?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quá trình làm nóng thức ăn đến nhiệt độ xác định trong một khoảng thời gian được gọi là?

A. Vi khuẩn

B. Uốn ván

C. Sự thanh trùng

D. Bệnh ngộ độc

Thông tin: Methods to destroy bacteria include freezing and drying during food preservation or through pasteurization, which is the process of heating food to a specific temperature for a period of time.

Tạm dịch: Các phương pháp để tiêu diệt vi khuẩn bao gồm đông lạnh và làm khô trong quá trình bảo quản thực phẩm hoặc thông qua quá trình thanh trùng, là quá trình làm nóng thực phẩm đến một nhiệt độ cụ thể trong một khoảng thời gian.

Câu 35 Trắc nghiệm

Which of the following can paralyze the muscles of a person?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào sau đây có thể làm tê liệt các cơ của một người?

A. Uốn ván

B. E. coli

C. Chất phân hủy

D. Chất thanh trùng

Thông tin: One type is responsible for a disease known as tetanus, which can paralyze the muscles of a person. The condition when this occurs is called lockjaw

Tạm dịch: Một loại vi khuẩn là nguyên nhân gây ra một căn bệnh được gọi là uốn ván, có thể làm tê liệt các cơ của một người. Điều kiện khi điều này xảy ra được gọi là lockjaw.

Câu 36 Trắc nghiệm

Which of the following bacteria help with human digestion?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vi khuẩn nào sau đây giúp ích cho quá trình tiêu hóa của con người?

A. Vitamin k

B. E. coli

C. vitamin b

D. Uốn ván

Thông tin: In humans, a bacteria called E. coli also occur in the digestive system breaking down many kinds of foods. 

Tạm dịch: Ở người, một loại vi khuẩn có tên là E. coli cũng xuất hiện trong hệ tiêu hóa để phân hủy nhiều loại thực phẩm.

Câu 37 Trắc nghiệm

All of the following are shapes of bacteria EXCEPT:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tất cả những thứ sau đây là hình dạng của vi khuẩn NGOẠI TRỪ:

A. Dấu phẩy

B. Dạng xoắn ốc

C. Dạng que

D. Hình chữ nhật

Thông tin: Bacteria are usually placed in three categories depending on their shapes. The can be described a spherical (like a football), rod-like, or shaped like a spiral or corkscrew.

Tạm dịch: Vi khuẩn thường được xếp vào ba loại tùy thuộc vào hình dạng của chúng. Có thể được mô tả là một hình cầu (giống như một quả bóng đá), giống như hình que, hoặc có hình dạng như một hình xoắn ốc hoặc một cái vặn nút chai.

Câu 38 Trắc nghiệm

Which of the following is used for grouping bacteria?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào sau đây được dùng để phân nhóm vi khuẩn?

A. Theo hình dạng

B. Theo kích thước

C. Theo địa điểm

D. Theo màu sắc

Thông tin: Bacteria are usually placed in three categories depending on their shapes. 

Tạm dịch: Vi khuẩn thường được xếp vào ba loại tùy thuộc vào hình dạng của chúng.

Câu 39 Trắc nghiệm

Which of the following best describes Anton van Leeuwenhoek?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về Anton van Leeuwenhoek?

A. Người phát minh ra vi khuẩn

B. Phát hiện vi khuẩn trên cơ thể

C. Người đầu tiên nhìn thấy vi rút dưới kính hiển vi

D. Người đầu tiên nhìn thấy vi khuẩn dưới kính hiển vi

Thông tin: An amateur scientist named Anton van Leeuwenhoek was the first person to see bacteria and other tiny organisms under a microscope.

Tạm dịch: Một nhà khoa học nghiệp dư tên là Anton van Leeuwenhoek là người đầu tiên nhìn thấy vi khuẩn và các sinh vật nhỏ bé khác dưới kính hiển vi.

Câu 40 Trắc nghiệm

The sentence “A tsunami can go inland as much as one mile if the coast is a very flat piece of land at or below sea level.” can best fit which of the numbered spaces in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thông tin: A tsunami can go inland as much as one mile if the coast is a very flat piece of land at or below sea level.

Tạm dịch: Sóng thần có thể đi sâu vào đất liền một dặm nếu bờ biển là một vùng đất rất bằng phẳng bằng hoặc thấp hơn mực nước biển.

Đây là câu văn nêu thông tin chi tiết về khoảng cách sóng thần có thể đi sâu vào đất liền. Như vậy chỉ có đoạn C phù hợp vì đang đề cập đến nội dung này