Đọc hiểu cơ bản

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 41 Trắc nghiệm

The word “they” refers to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “they” ám chỉ đến ____.

A. Mozart

B. Mozart và cha

C. Mozart và mẹ

D. Mozart và chị gái

Thông tin: His only sister was Maria Anna. With their father’s encouragement and guidance, they both were introduced to music at an early age. Leopold started Anna on the keyboard when she was seven, as three-year-old Wolfgang looked on.

Tạm dịch: Chị gái duy nhất của ông là Maria Anna. Với sự khuyến khích và hướng dẫn của cha, cả hai đều được giới thiệu âm nhạc từ khi còn nhỏ. Leopold bắt đầu Anna trên bàn phím khi cô bảy tuổi, khi Wolfgang ba tuổi ngồi xem.

=> Chọn đáp án D

Câu 42 Trắc nghiệm

When looking Anna playing piano, Wolfgang Amadeus Mozart ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi nhìn Anna chơi piano, Wolfgang Amadeus Mozart ____.

A. sáng tác nhạc

B. bắt chước cô ấy

C. giới thiệu âm nhạc cho cô ấy

D. chơi violin

Thông tin: Mimicking her playing, Wolfgang quickly began to show a strong understanding of chords, tonality, and tempo.

Tạm dịch: Bắt chước chị chơi đàn, Wolfgang nhanh chóng bắt đầu thể hiện sự hiểu biết mạnh mẽ về hợp âm, âm điệu và nhịp độ.

=> Chọn đáp án: B

Câu 43 Trắc nghiệm

Which of the following is true about Wolfgang Amadeus Mozart’s family?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều nào sau đây là đúng về gia đình Wolfgang Amadeus Mozart?

  1. Anh ấy là con một trong gia đình.

Sai vì “Wolfgang Amadeus Mozart’s was the only-surviving son of….” (Mozart là con trai duy nhất còn sống sót)

  1. Cha của anh ấy đã đóng nhiều vai trò trong cộng đồng âm nhạc ở Salzburg.

Đúng vì “Leopold was a successful composer, violinist, and assistant concert master at the Salzburg court.” (Leopold là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ violin và trợ lý hòa nhạc chính  ở Salzburg.)

  1. Anh ấy bắt đầu tiếp xúc với âm nhạc từ năm 7 tuổi.

Sai vì “Leopold started Anna on keyboard when she was seven, as three-year old Wolfgang looked on.”  (Leopold bắt đầu Anna học về bàn phím khi cô bảy tuổi, trong khi Wolfgang ba tuổi)

  1. Mẹ anh là một nhà lãnh đạo cộng đồng địa phương.

Sai vì “Wolfgang's mother, a constantly ill housewife,” (người nội trợ ốm yếu)

=> Chọn đáp án: B

Câu 44 Trắc nghiệm

In paragraph 4, what does the word "they" refer to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong đoạn 4, từ "they" ám chỉ điều gì?

A. Trẻ em

B. Người lớn

C. Người

D. Trẻ em và người lớn

Thông tin: Some children and adults go to Halloween parties where they have film and play games like bobbing the apple in a tub of water.

Tạm dịch: Một số trẻ em và người lớn đi dự tiệc Halloween để xem phim và chơi các trò chơi như thả quả táo trong bồn nước.

Câu 45 Trắc nghiệm

In paragraph 4, what is the phrase dress up closest meaning to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong đoạn 4, cụm từ dress up gần nghĩa nhất với điều gì?

A. Mặc quần áo bình thường

B. Mặc quần áo đặc biệt

C. Mặc nhiều quần áo

D. Trang điểm khuôn mặt

=> dress up = put on special clothes

Thông tin: Today, Halloween is celebrated mainly by children who dress up as ghosts, witches, and other evil spirits.

Tạm dịch: Ngày nay, Halloween được tổ chức chủ yếu bởi trẻ em hóa trang thành ma, phù thủy và các linh hồn ma quỷ khác.

Câu 46 Trắc nghiệm

According to paragraph 2, which of the following is TRUE of Jack?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo đoạn 2, điều nào sau đây là ĐÚNG của Jack?

A. Anh ấy là một người Ireland sống.

B. Anh ta là một ác quỷ.

C. Anh ta bị lừa bởi ma quỷ trong địa ngục

D. Anh ta là một linh hồn lang thang trên trần thế.

Thông tin: According to an old Irish story, jack-o'-lanterns were named after a man called Jack. He could not go to heaven because he was an evil person and often in a bad mood. However, he could not go to hell either because he had tricked the devil many times. Therefore, Jack had to stay on Earth forever and wander around with his lanterns.

Tạm dịch: Theo một câu chuyện cổ của người Ailen, những chiếc đèn lồng jack-blue được đặt theo tên của một người đàn ông tên là Jack. Anh ta không thể lên thiên đường vì anh ta là một người xấu xa và thường có tâm trạng tồi tệ. Tuy nhiên, anh ta cũng không thể xuống địa ngục vì đã lừa quỷ nhiều lần. Vì vậy, Jack phải ở lại Trái đất mãi mãi và lang thang khắp nơi với những chiếc đèn lồng của mình.

Câu 47 Trắc nghiệm

What can be inferred from paragraph 1 about American people?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đoạn 1 có thể suy ra điều gì về người Mỹ?

A. Họ đã tổ chức lễ Halloween trước khi người châu Âu làm.

B. Họ đã mang Halloween đến Châu Âu.

C. Họ đã tổ chức lễ Halloween trong vài thập kỷ.

D. Họ đã học về Halloween từ những người châu Âu.

Thông tin: At first, Halloween was not celebrated in Europe as it was in America, but during the past few decades, Halloween parties have become more and more popular in Europe, too.

Tạm dịch: Ban đầu, Halloween không được tổ chức ở châu Âu như ở Mỹ, nhưng trong vài thập kỷ qua, tiệc Halloween ngày càng trở nên phổ biến ở châu Âu.

Câu 48 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Truyền thống của trò “Bị ghẹo hay cho kẹo” -> 1 phần nội dung của bài đọc

B. Việc làm đèn lồng -> không được đề cập

C. Nguồn gốc của lễ Halloween ở Châu Âu -> 1 phần nội dung của bài đọc

D. Nguồn gốc và tập tục của Halloween -> nội dung chính bao trùm cả bài đọc

Câu 49 Trắc nghiệm

What is the meaning of “rather” as it is used in the last paragraph?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “rather” được sử dụng trong đoạn cuối có nghĩa là gì?

A. normally (adv): thông thường, bình thường

B. on the contrary: ngược lại

C. preferred: thích hơn

D. fairly (adv): khá là

=> rather (adv) = fairly: khá là

Thông tin: When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some rather dangerous cosmetics were also being used by women in England.

Tạm dịch: Khi Elizabeth I là nữ hoàng vào cuối những năm 1500, một vài mỹ phẩm khá nguy hiểm cũng được phụ nữ ở Anh sử dụng.

Câu 50 Trắc nghiệm

What was “belladonna” used for?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

“belladonna” được dùng để làm gì?

A. Làm cho mắt của phụ nữ đẹp hơn

B. Để hạ độc thực vật.

C. Để thay đổi màu da phụ nữ.

D. Để khiến người ta nhìn có vẻ thông minh hơn.

Thông tin: By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large.

Tạm dịch: Bằng cách nhỏ giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất lớn.

Câu 51 Trắc nghiệm

Where did Italian women apply lead powder?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phụ nữ Ý bôi bột chì vào đâu?

A. vào tóc

B. vào mặt

C. vào tay

D. dưới cánh tay

Thông tin: During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces.

Tạm dịch: Trong thời kỳ Phục hưng của Ý, phụ nữ bôi bột trắng pha chì lên mặt.

Câu 52 Trắc nghiệm

Which of the following statements is NOT correct?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu nào dưới đây không đúng?

A. Người Ai Cập đã trang điểm để khiến da họ đẹp hơn.

B. Người La Mã đã sử dụng phấn để làm khuôn mặt trắng hơn.

C. Nữ hoàng Elizabeth I đã có mái tóc hoe vàng.

D. Tất cả các phương án trên.

Thông tin: The dye was designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair,

Tạm dịch: Thuốc nhuộm được tạo ra để cho mọi người một mái tóc màu đỏ, giống như màu tóc của nữ hoàng,…

Câu 53 Trắc nghiệm

What is the main idea of this reading?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đâu là ý chính của bài đọc này?

A. Những người Ai Cập cổ đại trang điểm rất nhiều.

B. Đã từ rất lâu rồi mọi người luôn luôn trang điểm.

C. Một vài mỹ phẩm ngày xưa rất nguy hiểm.

D. Phụ nữ Ý trang điểm đẹp nhất.

Thông tin: However, in some cases, things used for makeup were dangerous or even deadly!

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, những thứ được dùng để trang điểm thì nguy hiểm hoặc thậm chí là gây chết người.

Câu 54 Trắc nghiệm

Which of the following is mentioned in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nội dung nào sau đây được đề cập trong đoạn văn?

A. Có một số trang web được sử dụng cho mục đích hoán đổi nhà.

B. Khách du lịch đến Thái Lan thích ở trong một kiến trúc bản địa hơn ở trong một túp lều.

C. Ở với người dân địa phương phổ biến hơn ở khách sạn và khu nghỉ dưỡng.

D. Thắp đèn dầu là trải nghiệm ly kỳ nhất đối với du khách khi đến Việt Nam.

Thông tin: Several websites allow you to connect with people who want to trade living situations.

Tạm dịch: Một số trang web cho phép bạn kết nối với những người muốn hoán đổi hoàn cảnh sống.

Câu 55 Trắc nghiệm

The word "charm" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ “charm” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

charm (n): sự hấp dẫn, quyến rũ

A. price (n): giá cả

B. attraction (n): điểm hấp dẫn

C. safety (n): an toàn

D. danger (n): sự nguy hiểm

=> charm = attraction: điểm hấp dẫn

Câu 56 Trắc nghiệm

What is the biggest advantage of tourists' going native?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lợi thế lớn nhất của “loại hình du lịch bản địa” là gì?

A. Nó cho phép họ trải nghiệm lối sống địa phương.

B. Nó cho họ cơ hội kết bạn mới.

C. Nó thoải mái hơn so với ở trong khách sạn và khu nghỉ dưỡng.

D. Nó rẻ hơn ở các loại hình lưu trú khác

Thông tin: The biggest plus is that you'll be staying with a local and seeing the city from a local perspective.

Tạm dịch: Điểm cộng lớn nhất là bạn sẽ ở với người dân địa phương và quan sát thành phố từ góc nhìn của dân địa phương.

Câu 57 Trắc nghiệm

The word "they" in paragraph 1 refers to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ "they" trong đoạn 1 đề cập đến _______.

A. những khu nghỉ dưỡng

B. những khách sạn

C. những người dân địa phương

D. những khách du lịch

Thông tin: But nowadays, many tourists want a more intimate experience. For this reason, they are choosing to ‘go native'.

Tạm dịch: Thế nhưng ngày nay nhiều du khách muốn một trải nghiệm gần gũi hơn. Vì lý do này họ chọn “loại hình du lịch bản địa”.

Câu 58 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Xu hướng lưu trú trong kỳ nghỉ mới

B. Các hoạt động kỳ nghỉ mạo hiểm

C. Các di sản thế giới

D. Các điểm hút khách du lịch chính ở Châu Á

Câu 59 Trắc nghiệm

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a benefit of music?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của âm nhạc?

A. Nó giúp bạn nghĩ ra những ý tưởng mới.

B. Nó giúp bạn tin tưởng hơn vào bản thân.

C. Nó giúp bạn kết bạn nhiều hơn.

D. Nó giúp bạn giảm căng thẳng.

Thông tin:

- Music also helps you think of new ideas, and believe more in yourself.

- One of the biggest benefits, of course, is that listening to music can reduce your stress.

Tạm dịch:

- Âm nhạc cũng giúp bạn nghĩ ra những ý tưởng mới và tin tưởng hơn vào bản thân. => A, B đúng

- Tất nhiên, một trong những lợi ích lớn nhất là nghe nhạc có thể làm giảm căng thẳng của bạn. => D đúng

Câu 60 Trắc nghiệm

The word composing in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ composing trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.

A. writing: viết, soạn

B. copying: sao chép

C. learning: học

D. sharing: chia sẻ

=> composing: soạn (nhạc), sáng tác = writing

Thông tin: If you are learning the guitar, for example, it can be really exciting when you are able to start composing your own pieces of music.

Tạm dịch: Ví dụ, nếu bạn đang học guitar, sẽ rất thú vị khi bạn có thể bắt đầu sáng tác những bản nhạc của riêng mình.