Ứng dụng tích phân tính diện tích

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD tâm O, độ dài cạnh là 4cm. Đường cong BOC là một phần của parabol đỉnh O chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là S1S2 (tham khảo hình vẽ).

Tỉ số S1S2 bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi H là trung điểm của BC.

 S1=43Rh=43.HC.OH=43.2.2=163m2.SABCD=42=16S2=SABCDS1=16163=323m2.S1S2=163:323=12.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) có đồ thị trên đoạn [3;3] là đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

Tính 33f(x)dx.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

33f(x)dx=SABH+SBCKH+SCPKSDPQ=12.1.1+3.1+12.1.2312.43.2=52.

Câu 23 Trắc nghiệm

Một khung cửa kính hình parabol với đỉnh M và cạnh đáy AB như minh họa ở hình bên. Biết chi phí để lắp phần kính màu (phần tô đậm trong hình) là 200.000 đồng /m2 và phần kính trắng còn lại là 150.000 đồng /m2.Cho MN=AB=4mMC=CD=DN. Hỏi số tiền để lắp kính cho khung cửa như trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Coi N là gốc tọa độ thì ta có M(0;4);A(2;0);B(2;0)

Parabol có dạng y=x2+4

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol và trục hoành là S=22|x2+4|dx=323

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol là đường thẳng y=83S1=233233|x2+483|dx

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parobol là đường thẳng y=43S2=263263|x2+443|dx

Khi đó số tiền để lắp kính là T=200.S1+150(S2S1)+200(323S2)=1.946

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số f(x)=mx3+nx2+px52(m,n,pR)g(x)=x2+2x1 có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là 3;1;1( tham khảo hình vẽ bên). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x)g(x) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đồ thị hàm số f(x)=mx3+nx2+px52 đi qua các điểm có tọa độ (1;2); (1;2);(3;2) nên ta có hệ phương trình: {m+n+p52=2m+np52=227m+9n3p52=2{m=12n=52p=32.

f(x)=12x3+52x2+32x52.

Xét phương trình hoành độ giao điểm f(x)=g(x)f(x)g(x)=0.

Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình f(x)g(x)=0 có 3 nghiệm là [x1=3x2=1x3=1

Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số f(x);g(x) bằng

S=13[f(x)g(x)]dx+11[g(x)f(x)]dx=13(12x3+52x2+32x52x22x+1)dx+11(x2+2x112x352x232x+52)dx=13(12x3+32x212x32)dx+11(12x332x2+12x+32)dx=2+2=4.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=x43x2+m có đồ thị là (Cm) (m là tham số thực). Giả sử (Cm) cắt trục Ox tại 4 điểm phân biệt. Gọi S1,S2 là diện tích của hai hình phẳng nằm dưới trục OxS3 là diện tích của hình phẳng nằm trên trục Ox được tạo bởi (Cm) với trục Ox. Biết rằng tồn tại duy nhất giá trị m=ab (với a,bN và tối giản) để S1+S2=S3. Giá trị của 2ab bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x43x2+m=0(1).

Đặt t=x2(t0), khi đó phương trình (1) trở thành t23t+m=0(2).

Vì đồ thị hàm số y=x43x2+m cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt nên phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt, do đó phương trình (2) phải có 2 nghiệm dương phân biệt.

{Δ>0S>0P>0{94m>03>0(luondung)m>00<m<94().

Giả sử phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt 0<t1<t2, áp dụng định lí Vi-ét ta có {t1+t2=3t1t2=m. Khi đó phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt t2<t1<t1<t2.

Do tính đối xứng qua trục tung của hàm đa thức bậc bốn trùng phương nên S1=S2, do đó theo bài ra ta có S1+S2=S32S1=S3.

Ta có:

S2=t2t1|f(x)|dx=t2t1f(x)dx

S3=t1t1|f(x)|dx=t1t1f(x)dx=2t10f(x)dx  (do f(x) là hàm chẵn).

Ta có:

2S2=S32t2t1f(x)dx=2t10f(x)dx2(t10f(x)dx+t2t1f(x)dx)=02t20f(x)dx=0t20f(x)dx=0t20(x43x2+m)dx=0(x55x3+mx)|t20=0(t2)55(t2)3+mt2=0t2(t25t+m)=0t225t2+m=0(Dot2>0)t225t2+5m=0()

t2 là nghiệm của phương trình {t^2} - 3t + m = 0 nên t_2^2 - 3{t_2} + m = 0{t_2} = \dfrac{{3 + \sqrt {9 - 4m} }}{2}.

Do đó

\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow t_2^2 - 3{t_2} + m - 2{t_2} + 4m = 0\\ \Leftrightarrow  - 2{t_2} + 4m = 0 \Leftrightarrow {t_2} = 2m\end{array}

 \begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{3 + \sqrt {9 - 4m} }}{2} = 2m\\ \Leftrightarrow 3 + \sqrt {9 - 4m}  = 4m\\ \Leftrightarrow \sqrt {9 - 4m}  = 4m - 3\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m - 3 > 0\\9 - 4m = 16{m^2} - 24m + 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{3}{4}\\16{m^2} - 20m = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{3}{4}\\\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \dfrac{5}{4}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \dfrac{5}{4}\,\,\left( {tm\,\,*} \right)\end{array}

Vậy a = 5,\,\,b = 4 \Rightarrow 2a - b = 10 - 4 = 6.

Câu 26 Trắc nghiệm

Người ta cần trồng hoa tại phần đắt nằm phía ngoài đường tròn tâm gốc tọa độ O , bán kính bằng \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} và phía trong của Elip có độ dài trục lớn bằng 2\sqrt 2 và độ dài trục nhỏ bằng 2 (như hình vẽ bên). Trong mỗi một đơn vị diện tích cần bón \dfrac{{100}}{{(2\sqrt 2  - 1)\pi }}kg phân hữu cơ. Hỏi cần sử dụng bao nhiêu kg phân hữu cơ để bón cho hoa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình elip: \dfrac{{{x^2}}}{{{{(\sqrt 2 )}^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1

Ta có : y = \sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{2}} (nửa trên của elip)

Diện tích của elip là:  S = 4\int_0^{\sqrt 2 } {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{2}} } dx

Đặt x = \sqrt 2 \cos a \Rightarrow 1 - \dfrac{{{x^2}}}{2} = {\sin ^2}a

Suy ra: dx =  - \sqrt 2 \sin ada

Đổi cận x = \sqrt 2  \Rightarrow a = 0 ; x = 0 thì a = \dfrac{\pi }{2}

{S_1} = \int_{\dfrac{\pi }{2}}^0 { - \sqrt 2 {{\sin }^2}ada}  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\int_{\dfrac{\pi }{2}}^0 {\left( {\cos 2a - 1} \right)da}  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\left. {\left( {\dfrac{1}{2}\sin 2a - a} \right)} \right|_0^{\dfrac{\pi }{2}} = \dfrac{{\sqrt 2 \pi }}{4} \Rightarrow S = 4{S_1} = \sqrt 2 \pi

Diện tích hình tròn là : S' = \pi {R^2} = \pi .\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\pi

Diện tích trồng hoa: {S_b} = \pi \left( {\sqrt 2  - \dfrac{1}{2}} \right)

Số kg phân bón là :\dfrac{{100}}{{\left( {2\sqrt 2  - 1} \right)\pi }}.\left( {\sqrt 2  - \dfrac{1}{2}} \right)\pi  = 50kg 

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho parabol \left( P \right):y = {x^2} + 1  và đường thẳng \left( d \right):y = mx + 2. Biết rằng tồn tại m để diện tích hình phẳng giới hạn bới \left( P \right)  và \left( d \right)  đạt giá trị nhỏ nhất, tính diện tích nhỏ nhất đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình hoành độ giao điểm d\left( P \right)

Có: {x^2} + 1 = mx + 2 \Leftrightarrow {x^2} - mx - 1 = 0 (1) \Rightarrow \Delta  = {m^2} + 4 > 0

Phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy d luôn cắt \left( P \right)  tại hai điểm phân biệt A,B với mọi m.

Giả sử A,B lần lượt  có hoành độ là a,{\rm{ }}b nên A\left( {a;ma + 2} \right)B\left( {b;mb + 2} \right){\rm{ }}\left( {a < b} \right)

Với x thuộc x \in \left( {a;b} \right) thì mx + 2 \ge {x^2} + 1

Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi d\left( P \right)

S = \int_a^b {\left( {mx + 2 - {x^2} - 1} \right)dx = \int_a^b {(mx - {x^2} + 1)dx = \left. {\left( {\dfrac{{m{x^2}}}{2} - \dfrac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_a^b} } 

= \left( {b - a} \right)\left[ {\dfrac{m}{2}(a + b) + 1 - \dfrac{1}{3}({a^2} + {b^2} + ab)} \right]

= (b - a)\left[ {\dfrac{m}{2}\left( {b + a} \right) + 1 - \dfrac{1}{3}{{\left( {a + b} \right)}^2} + \dfrac{1}{3}ab} \right]

\Rightarrow {S^2} = {(b - a)^2}{\left[ {\dfrac{m}{2}(b + a) + 1 - \dfrac{1}{3}{{(a + b)}^2} + \dfrac{1}{3}ab} \right]^2}

= \left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab} \right]{\left[ {\dfrac{m}{2}\left( {b + a} \right) + 1 - \dfrac{1}{3}{{\left( {a + b} \right)}^2} + \dfrac{1}{3}ab} \right]^2}

a,b là nghiệm của pt (1) nên a + b = mab =  - 1

Suy ra {S^2} = {\left( {{m^2} + 4} \right)}{\left( {\dfrac{{{m^2}}}{6} + \dfrac{2}{3}} \right)^2} \ge 4.\dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{9} \Rightarrow S \ge \sqrt {\dfrac{{16}}{9}}  = \dfrac{4}{3}\,khi\,m = 0

Câu 28 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c với a,b,c là các số thực. Biết hàm số g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) có hai giá trị cực trị là - 36. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}y = 1  bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

* Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} = 1 \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 \Leftrightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) - 6 = 0.

(Chúng ta không cần lo điều kiện g\left( x \right) + 6 \ne 0, bởi lẽ đồ thị hàm số y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} khi tương giao với đường thẳng y = 1 phải tạo nên một miền kín, và khi số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 nhiều hơn 2 thì ta mới phải chú ý xem xét lấy cận từ đâu đến đâu, và liệu rằng có phải từ {x_{\min }} \to {x_{\max }}, chẳng may đồ thị tương giao bị gián đoạn trên đoạn \left[ {{x_{\min }};{x_{\max }}} \right] mà vẫn tạo miền kín. Trên thực tế, bài toán này phương trình f\left( x \right) = g\left( x \right) + 6 chỉ có 2 nghiệm (vì là phương trình bậc hai), nên người giải toán không cần quan tâm đến việc gián đoạn hay không, vì việc tồn tại nghiệm hình và hàm số là thuộc phạm trù người ra đề).

g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) =  - f'\left( x \right) - f''\left( x \right)

\Rightarrow Phương trình hoành độ giao điểm trở thành:

- f'\left( x \right) - f''\left( x \right) - 6 = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6 = 0  (1)

Mặt khác: g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right)f'''\left( x \right) = 6 \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6.

Từ phương trình (1) \Leftrightarrow g'\left( x \right) = 0.

Theo giả thiết g\left( x \right) có 2 điểm cực trị {x_1},\,\,{x_2} sao cho \left\{ \begin{array}{l}g\left( {{x_1}} \right) =  - 3\\g\left( {{x_2}} \right) = 6\end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm {x_1},\,\,{x_2}.

Vậy phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm {x_1},\,\,{x_2}.

\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{\left( H \right)}} = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left( {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} - 1} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{f\left( x \right) - g\left( x \right) - 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{ - f'\left( x \right) - f''\left( x \right) - 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{ - g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\dfrac{{d\left( {g\left( x \right) + 6} \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}} } \right| = \left| {\ln \left. {\left| {g\left( x \right) + 6} \right|} \right|_{{x_1}}^{{x_2}}} \right|\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left| {\ln \left| {g\left( {{x_2}} \right) + 6} \right| - \ln \left| {g\left( {{x_1}} \right) + 6} \right|} \right| = \left| {\ln \left| {6 + 6} \right| - \ln \left| { - 3 + 6} \right|} \right| = \ln 12 - \ln 3 = 2\ln 2\end{array}

Câu 29 Tự luận

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền AB có diện tích lần lượt là 4 và 1. Tính \int\limits_1^2 {4xf\left( {{x^2}} \right)d{\rm{x}}}

Đáp án: \int\limits_1^2 {4xf\left( {{x^2}} \right)d{\rm{x}}}

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án: \int\limits_1^2 {4xf\left( {{x^2}} \right)d{\rm{x}}}

Bước 1: Đổi biến

Đặt t = {x^2} \Rightarrow dt = 2xdx.

Đổi cận: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = 1\\x = 2 \Rightarrow t = 4\end{array} \right..

Bước 2:

Khi đó ta có I = \int\limits_1^2 {4xf\left( {{x^2}} \right)dx}  = \int\limits_1^4 {2f\left( t \right)dt} = 2\int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} = 2\left[ {\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx}+\int\limits_3^4 {f\left( x \right)dx}} \right]  = 2\left( {4 - 1} \right) = 6.

Câu 30 Tự luận

Diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y = 2 - {x^2}, đường thẳng y =  - x và trục Oy bằng \dfrac{a}{b} (phân số tối giản). Tính a+b

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Xác định các đường giới hạn hình phẳng.

Xét phương trình hoành độ giao điểm: 2 - {x^2} =  - x \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 2\end{array} \right..

Vì hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai nên x < 0 \Rightarrow x =  - 1.

Bước 2: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right),\,\,y = g\left( x \right), x = a,\,\,x = bS = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .

Khi đó diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y = 2 - {x^2}, đường thẳng y =  - x và trục Oy giới hạn bởi các đường y = 2 - {x^2}, y =  - x, x =  - 1, x = 0 nên S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {2 - {x^2} + x} \right|dx}  = \dfrac{7}{6}.

Câu 31 Tự luận

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = {x^2} - 4x + 3, trục hoành và hai đường thẳng x = 1,\,\,x = 2 bằng:

(Đáp án là phân số tối giản)

Đáp án: 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án: 

Diện tích cần tìm:

S = \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - 4x + 3} \right|dx} = \int\limits_1^2 {\left( { - {x^2} + 4x - 3} \right)dx} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \int\limits_1^2 { - {x^2}dx + \int\limits_1^2 {4xdx} } {\rm{ \;}} - \int\limits_1^2 {3dx} = \left. { - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right|_1^2 + \left. {2{x^2}} \right|_1^2 - \left. {3x} \right|_1^2 =  - \dfrac{8}{3} + \dfrac{1}{3} + 8 - 2 - 6 + 3 = \dfrac{2}{3}

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị trên \left[ { - 1;3} \right] như hình vẽ

Khi đó \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \int\limits_{ - 1}^3 {f\left( x \right)dx}  = {S_{ABCD}} - {S_{DEF}} = \dfrac{1}{2}.2.\left( {1 + 3} \right) - \dfrac{1}{2}.1.2 = 3

Câu 33 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2022 – mã đề 122

Biết F(x)G(x) là hai nguyên hàm của hàm số f(x) trên \mathbb{R}\int_0^2 f (x){\rm{d}}x = F(2) - G(0) + a(a > 0). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = F(x),y = G(x),x = 0x = 2. Khi S = 6 thì a bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: F(x)G(x) là hai nguyên hàm của hàm số f(x) trên \mathbb{R} nên ta giả sử:

F\left( x \right) = G\left( x \right) + C

Ta có: \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = G\left( 2 \right) - G\left( 0 \right)

Khi đó \int_0^2 f (x){\rm{d}}x = F(2) - G(0) + a

= F\left( 2 \right) - G\left( 2 \right) + G\left( 2 \right) - G\left( 0 \right) + a

= C + \int_0^2 f (x){\rm{d}}x + a \Rightarrow C =  - a

\Rightarrow G\left( x \right) - F\left( x \right) = a

Do S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = F(x),y = G(x),x = 0x = 2 nên

S = \int\limits_0^2 {\left| {F\left( x \right) - G\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_0^2 {adx}  = 2a

S = 6 \Rightarrow a = 3