Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Câu 21 Trắc nghiệm

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt công thức của oxit KL là RO

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g

=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol

Từ pt\(=>\text{ }{{n}_{RO}}=\text{ }\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,06}{2}=0,03(mol)\)

=> 2,4 : (R+16) = 0,03

=> 64 = R

=> R là Cu

=> CT oxit là CuO

Câu 22 Trắc nghiệm

Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol

PTHH:   Na2O + H2O   → 2NaOH

                1                             2

                0,2            →        0,4

CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M

Câu 23 Trắc nghiệm

Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3

nNa2O = nSO2=3,36:22,4=0,15(mol)

   =>% mNa2O=\(\dfrac{{0,15.62}}{{20}}.100\%  = 46,5\%  \Rightarrow \% {m_{CuO}} = 53,5\% \)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3  tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol 

CuO    + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol 

Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 

b mol → 6b mol 

Ta có hệ PT: 

mhh = mCuO + mFe2O3 = 80a + 160b = 20 

nHCl = 2a + 6b = 0,7 

Giải hệ trên ta được 

a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g

=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%

Câu 26 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO

CuO    +    2HCl →  CuCl+ H2O (1)

x          →   2x

ZnO    +    2HCl →  ZnCl+ H2O (2)

  y          →  6y

ta có mhh = mCuO + mFeO = 80x + 81y = 12,1 (I)

nHCl = VHCl . CM HCl = 0,1 . 3 = 0,3 mol

nHCl = nHCl (1) + nHCl(2) = 2x + 2y = 0,3 (II)

Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,05 và y = 0,1

=> mCuO = 0,05 . 80 = 4g

=> %CuO = 33,06%

=> %ZnO = 66,94%

Câu 27 Trắc nghiệm

Oxit axit có thể tác dụng được với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tính chất hóa học của oxit axit là

+ tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

+ tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

+ tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

CuO không tác dụng được với nước

\(S{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}S{O_3}\)

\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : (23 . 2 + 16) = 0,1 mol

PTHH:              Na2O + H2O → 2NaOH

Tỉ lệ                   1                    2

Phản ứng          0,1                   ? mol

Từ PTHH => nNaOH = 2 nNa2O = 0,2 mol

CM(NaOH) = n/V = 0,2 : 2 = 0,1 M

Câu 30 Trắc nghiệm

Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu 31 Trắc nghiệm

Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu 32 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\({n_{F{\text{eO}}}} = \dfrac{{14,4}}{{72}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

PTPƯ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

            0,2 →  0,4 (mol)

VHCl = nHCl : CM = 0,4 : 2 = 0,2 (lít) = 200 (ml)

Câu 33 Trắc nghiệm

Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO ; Fe2O3.

D. loại tất cả

Câu 34 Trắc nghiệm

Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Loại SiO2

B. Loại MgO

C. Thỏa mãn, tất cả các oxit đều có tác dụng với nước

PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

SO3 + H2O → H2SO4

 N2O5 + H2O → 2HNO3

D. Loại SiO2 và MgO

Câu 35 Trắc nghiệm

Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch bazơ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. Loại K2O và CuO là oxit bazơ.

B. Loại Fe2O3 là oxit bazơ

C. Loại CuO và CaO là oxit bazơ.

D. Thỏa mãn, tất cả các oxit axit đều có tính chất tác dụng với dd bazơ.

Câu 36 Trắc nghiệm

Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 37 Trắc nghiệm

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit P2O5

PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho các oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính: a) CuO; b) NO2; c) SiO2 ; d) CrO3; e) Na2O;  g) Cr2O3; h) MgO; k) CrO. Chất nào trong số trên là oxit bazo

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất nào trong số trên là oxit bazo là a) CuO; e) Na2O; h) MgO; k) CrO.

Câu 39 Trắc nghiệm

Oxit nào sau đây là oxit bazơ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CrO3 là oxit axit; Al2O3 và Cr2O3 là oxit lưỡng tính; MgO là oxit bazo

Câu 40 Trắc nghiệm

Oxít bazơ không tan trong nước là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A đúng ZnO không tan trong nước

B sai CaO tan trong nước tạo ca(OH)2

C sai vì Na2O tan trong nước tạo NaOH

D sai vì K2O tan trong nước tạo KOH