Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045 g/ml) thì thể tích dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH ta có phương trình:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Nhận thấy tỉ lệ KOH hay NaOH phản ứng với H2SO4 đều như nhau
=> nKOH = nNaOH = 0,9 mol
=> mKOH = 0,9.56 = 50,4 gam => mdd KOH = $\frac{{50,4.100\% }}{{5,6\% }} = 900\,\,gam$
Áp dụng công thức: $m = D.V{\text{ }} = > V = \frac{m}{D} = \frac{{900}}{{1,045}} = 861,24\,\,ml$
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
A. Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
=> không tạo ra oxit bazơ
D. Nung nóng Cu(OH)2
Cu(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuO + H2O
=> tạo ra oxit bazơ là CuO
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:
HCl + KOH → KCl + H2O
KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.0,1=0,01\,mol;\,\,{{n}_{HCl}}=0,1.0,1=0,01\,mol$
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{1}=\frac{0,01}{1}>\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,01}{2}=0,005$
=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết
=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư
Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh
=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
\({{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=\frac{{{m}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}}{{{M}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}}=\frac{19,6}{64+2+32}=0,2\text{ }mol\)
Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuO + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => \({{n}_{CuO}}={{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2\text{ }mol\)
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ 0,2 ? mol
Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol
=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
\({{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{V}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}.{{C}_{M\text{ }Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}\) = 0,2 . 0,4 = 0,08 mol
\({{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{V}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}.\text{ }{{C}_{M\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\) = 0,25 . 0,3 = 0,075 mol
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1 1
0,08 0,075 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}}{1}>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}(0,08>0,075)\)
=> \({{n}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,075\text{ }mol\)
=> \({{m}_{BaS{{O}_{4}}}}={{n}_{BaS{{O}_{4}}}}.{{M}_{BaS{{O}_{4}}}}\) = 0,075 . (137 + 32 + 64) = 17,475 gam
Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
\({{m}_{KOH}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }KOH}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{400.\text{ }5,6%}{100%}=22,4\,(gam)\)
=> \({{n}_{KOH}}=\frac{{{m}_{KOH}}}{{{M}_{KOH}}}=\frac{22,4}{39+16+1}=0,4\text{ }mol\)
\({{m}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }CuS{{O}_{4}}}}.\text{ }C%}{100%}=\frac{300.16%}{100%}=48\,(gam)\)
=> \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{CuS{{O}_{4}}}}}{{{M}_{CuS{{O}_{4}}}}}=\frac{48}{64+32+64}=0,3\text{ }mol\)
PTHH: 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
2 1 1
0,4 0,3 ? mol
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\frac{{{n}_{CuS{{O}_{4}}}}}{1}>\frac{{{n}_{KOH}}}{2}(0,3>0,2)\)
=> \({{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}\text{=}\frac{{{n}_{KOH}}}{2}=0,2\text{ }mol\)
=> \({{m}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}={{n}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}.\text{ }{{M}_{Cu{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2.\left( 64+2+32 \right)=19,6\,(gam)\)
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
\({{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{{{m}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}{{{M}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}=\frac{24}{56.2+16.3}=0,15\text{ }mol\)
2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ 2 1
Pứ ?mol 0,15 mol
Từ pt => \(\text{ }{{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=2.{{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,3\text{ }mol\)
\({{m}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}.{{M}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,3.\left( 56+3+16.3 \right)=32,1\text{ }gam\)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là :
Do phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 do đó ta có phản ứng
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Tỉ lệ 3 1
Pứ 0,9 ?mol
Từ phương trình ta có : \({{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=\frac{1}{3}{{n}_{NaOH}}=\frac{1}{3}.0,9=0,3mol\)
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
nKOH = V KOH . CM KOH = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
\({{m}_{HCl}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }HCl}}.\text{ }C\%}{100\%}=\frac{200.a\%}{100\%}=2\text{a}\)
PTHH: KOH + HCl→ KCl+ H2O
1 1
?mol 0,1 mol
Từ phương trình ta có nKOH = nHCl = 0,1 mol
=> mHCl = nHCl . MHCl = 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)
=> 2a = 3,65 => a = 1,825
Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
\({{m}_{KOH}}=\frac{{{m}_{dd\text{ }KOH}}.C\%}{100\%}=\frac{200.8,4\%}{100\%}=16,8\,(gam)\)
=> \({{n}_{KOH}}=\frac{{{m}_{KOH}}}{{{M}_{KOH}}}\text{=}\frac{16,8}{39+16+1}=0,3\text{ }mol\)
\({{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{{{m}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}}{{{M}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}}=\frac{14,2}{31.2+5.16}=0,1\text{ }mol\)
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
1 2
0,1 ? mol
H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (4)
Từ phương trình ta có: \(~{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=2{{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=0,1.2=0,2\text{ }mol\)
Tỉ lệ \(\frac{{{n}_{KOH}}}{{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}}=\frac{a}{b}=\frac{0,3}{0,2}=1,5=>1<\frac{a}{b}<2\)
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH2PO4 và K2HPO4
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
A. Loại Mg(OH)2 là bazơ không tan
B. Thỏa mãn
C. Loại Fe(OH)2 là bazơ không tan.
D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazơ không tan
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Ca(OH)2 là dd bazơ => làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:
2Fe(OH)3 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe2O3 + 3H2O
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + H2O
Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:
nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol
VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không xảy ra phản ứng với nhau)
A. Loại vì có phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
B. Thỏa mãn vì 2 chất này không có pư với nhau do sản phẩm không tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi.
C. Loại vì có phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
D. Loại vì có phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
NaOH, KOH là bazơ tan nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Nhóm bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Al(OH)3 , Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dd H2SO4 và dd NaOH
PTHH minh họa:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O