Choose the best answer.
Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow.
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn A)
=> Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I will buy you the new ones tomorrow.
Tạm dịch:
Mẹ ơi, hôm qua con bị mất giày. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ mua cho con đôi giày mới vào ngày mai.
She is really worried that she_____to the exam because she doesn’t have her identity card.
Câu diễn tả dự đoán mang tính cá nhân
Công thức: S + be + worried (that) S + will + V
=> She is really worried that she won’t admit to the exam because she doesn’t have her identity card.
Tạm dịch: Cô ấy thực sự lo lắng rằng cô ấy sẽ không tham gia kỳ thi vì cô ấy không có chứng minh nhân dân của mình.
Choose the best answer.
“John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.”
Tomorrow (ngày mai) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He will win the match tomorrow, I expect.”
Tạm dịch: John là người chơi giỏi hơn Martin, có phải không? Anh ấy sẽ thắng trận đấu ngày mai, tôi hi vọng vậy.
I expect we ______ at home in twenty minutes.
Câu diễn tả hy vọng, ước muốn của cá nhân về một sự việc trong tương lai=> Thì tương lai đơn
Công thức: S + expect (that) S + will + V
=> I expect we will be at home in twenty minutes.
Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng tôi sẽ ở nhà trong hai mươi phút nữa.
Choose the best answer.
“Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.”
Câu nói về dự định trong tương lai bột phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn D)
=> “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we will go to Spain.”
Tạm dịch: Bạn đã lên kế hoạch cho mùa hè chưa?Rồi, chúng ta sẽ đến Tây Ban Nha.
He _____ his driving test unless he takes some lessons.
Dấu hiệu unless + mệnh đề hiện tại đơn => đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Unless + S + V(s,es) , S + will (not) V nguyên thể
=> He will never pass his driving test unless he takes some lessons.
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ vượt qua bài kiểm tra lái xe trừ khi anh ta học một số bài học.
Our English teacher ____ that lesson to us tomorrow.
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, không có căn cứ.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai)
Công thức: S + will + V
=> Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi sẽ giải thích bài học đó cho chúng tôi vào ngày mai.
Choose the best answer.
Kates and I _____ right here until you get back.
Câu nói về dự định trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai dơn => will+V_infi (chọn C)
=> Kates and I will wait right here until you get back.
Tạm dịch: Kates và tôi sẽ đợi ngay tại đây cho đến khi bạn quay lại.
Choose the best answer.
He goes swimming when he _____ free time.
Câu chỉ thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại => thì hiện tại đơn. => loại B (hiện tại tiếp diễn) và loại D (tương lai đơn)
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) => dùng has (chọn C)
=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Perhaps she __________ able to come tomorrow.
Dấu hiệu if+ mệnh đề hiện tại đơn => đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: Unless + S + V(s,es) , S + will (not) V nguyên thể
=> If you continue staying up too late, you will feel sick.
Tạm dịch: Nếu bạn tiếp tục thức quá khuya, bạn sẽ cảm thấy buồn nôn.
Choose the best answer.
I _____ her your letter when I see her tomorrow.
Dựa vào sự kết hợp về thì, ta chia động từ ở thì tương lai đơn.
=> I will give her your letter when I see her tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đưa cho cô ấy lá thư của bạn khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai.
Perhaps she __________ able to come tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow” (ngày mai), Perhaps
Câu diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai mang tính cá nhân, cảm tính
Công thức: S + will + V
=> Perhaps she won’t be able to come tomorrow.
Tạm dịch: Có lẽ cô ấy sẽ không thể đến vào ngày mai.
Choose the best answer.
I hope the weather _____ fine tonight.
Chỉ mong muốn, hi vọng ở tương lai, không chắc chắn xảy ra => chia động từ ở thì tương lai.
=> I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết sẽ tốt đẹp tối nay.
Choose the best answer.
We _____ out when the rain stops.
Dựa vào sự kết hợp thì, ta chia động từ ở chỗ trống ở thì tương lai đơn.
=> We will go out when the rain stops.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi mưa tạnh.
Choose the best answer.
A: I’d like a photo of Martin and me.
B: I _____ one with your camera, then.
Câu diễn tả một dự định bộc phát tại thời điểm nói => thì tương lai đơn
=> A: I’d like a photo of Martin and me.
B: I will take one with your camera, then.
Tạm dịch: A: Tôi muốn một bức ảnh của Martin và tôi.
B: Sau đó, tôi sẽ chụp một cái bằng máy ảnh của bạn.
Choose the best answer.
When I ____ Mr.Pike tomorrow, I ____ him of that.
Dựa vào sự phối hợp về thì, ta chia vế đầu tiên ở thì hiện tại đơn và vế thứ hai ở thì tương lai đơn.
=> When I see Mr.Pike tomorrow, I will remind him of that.
Tạm dịch: Khi tôi gặp Mr.Pike vào ngày mai, tôi sẽ nhắc anh ấy về điều đó.