Ngữ pháp - Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Choose the best answer to complete the sentence.
The plane ______ at 10 a.m.
C. leaves
C. leaves
C. leaves
Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của máy bay (plane) => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít => Động từ ở khẳng định thêm s/es
=> The plane leaves at 10 a.m.
Tạm dịch: Chuyến bay rời đi lúc 10 giờ sáng.
Đáp án: C
Choose the best answer to complete the sentence.
After this lesson, I ________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
A. am seeing
A. am seeing
A. am seeing
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.
Đáp án: A
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Look at the river! It
(flow) very fast today - much faster than usual.
Look at the river! It
(flow) very fast today - much faster than usual.
Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thán “Look at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!) Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Look at the river! It is flowing very fast today - much faster than usual.
Tạm dịch: Nhìn dòng sông kìa! Hôm nay, nó đang chảy rất nhanh – nhanh hơn thường ngày rất nhiều.
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our flight
in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)
Our flight
in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)
Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của chuyến bay (flight) => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít => Động từ ở khẳng định thêm s/es
=> Our flight lands in London at 4 o’clock in the afternoon.
Tạm dịch: Chuyến bay của chúng tôi hạ cánh tại London lúc 4 giờ chiều.
Đáp án: lands
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(see) the manager tomorrow morning.
I
(see) the manager tomorrow morning.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow morning” (sáng mai)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => Hiện tại tiếp diễn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
I am seeing the manager tomorrow morning.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp quản lý sáng mai.
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Our grandparents miss us s much. They
us at Christmas. (visit)
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(go) to the disco tonight.
We
(go) to the disco tonight.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tonight” (tối nay)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lại xác định. => hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
We are going to the disco tonight.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi đến sàn nhảy vào tối nay.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
His favorite programme
(start) at half past seven.
His favorite programme
(start) at half past seven.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả lịch trình của chương trình.
Công thức: S + V(s/es)
=> His favorite programme starts at half past seven.
Tạm dịch: Chương trình ưa thích của anh ấy bắt đầu lúc 7h30.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(be)on her way to work now.
She
(be)on her way to work now.
Trạng từ “now” (bây giờ)
=> câu diễn tả hành động đang xảy ra
=> động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên phải đưa về thì hiện tại đơn.
=> She is on her way to work now.
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy đang trên đường đi làm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(come) to see me tomorrow, please.
(come) to see me tomorrow, please.
Dùng thì hiện tại đơn cho câu mệnh lệnh/ câu cầu khiến.
Công thức: V-inf/ Don’t + V…..
=> Come to see me tomorrow, please.
Tạm dịch: Làm ơn hãy đến và gặp tôi vào ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Train
(leave) at 6p.m.
Train
(leave) at 6p.m.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình của phương tiện
Công thức: S + V(s/es)
=> Train leaves at 6p.m.
Tạm dịch: Tàu rời đi lúc 6h tối.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích của 1 người.
Công thức: S + does/do (not) + V
=> She does not like to eat fruit or vegetable.
Tạm dịch: Cô ấy không thích ăn hoa quả và rau củ.
Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.
Câu chỉ sự việc ở hiện tại
Chủ ngữ “he” là số ít
Động từ “speak” và “come” phải chia ở dạng số ít
=> He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.
Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.
Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.
- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.
Choose the best answer to fill in the blank.
We usually _________books, _________to music or _______TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
Choose the best answer to fill in the blank.
____________ you ______ TV? No, we _______.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Choose the best answer to fill in the blank.
My daughter ________in Japan next month.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.