I was born in ________ warm family. My parents are both ________ teachers of English. So, I am good at ________ English.
(1) a vì danh từ warm family mang tính chung chung, được nhắc đến lần đầu
(2) Ø vì danh từ số nhiều nên không dùng mạo từ a/ an được, không dùng mạo từ "the" để giới thiệu nghề nghiệp
(3) Ø vì không dùng mạo từ trước danh từ chỉ tiếng, ngôn ngữ
Chú ý: ta dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch khi nó mang nghĩa chỉ người
VD: the English (người Anh), the Chinese (người Trung Quốc),...
=> I was born in a warm family. My parents are both teachers of English. So, I am good at English.
Tạm dịch:Tôi sinh ra trong một gia đình êm ấm. Bố mẹ tôi đều là giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tôi giỏi tiếng Anh.
Many people voluntarily offer care for ________ elderly and ________ disabled.
(1) the
(2) the
Vì the + adj mang nghĩa giới thiệu một nhóm người, một tầng lớp người
VD: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),...
=> Many people voluntarily offer care for the elderly and the disabled.
Tạm dịch: Nhiều người tự nguyện cung cấp dịch vụ chăm sóc cho người già và người tàn tật.
________ River Nile is ________ longest river of all.
(1) the vì mạo từ "the" đứng trước tên Sông
(2) the vì mạo từ "the" đứng trước tính từ so sánh nhất
Cấu trúc: the most + adj dài / the + adj-est
=> The River Nile is the longest river of all.
Tạm dịch: Sông Nile là con sông dài nhất.
Tom said he was ________ employee at ________ fast food restaurant. ________ restaurant is on Boston Street.
(1) an vì dùng mạo từ a/ an để giới thiệu về nghề nghiệp
(2) a vì danh từ "fast food được nhắc đến lần đầu
(3) the vì danh từ "fast food được nhắc đến lần thứ 2
=> Tom said he was an employee at a fast food restaurant. The restaurant is on Boston Street.
Tạm dịch: Tom cho biết anh là nhân viên tại một nhà hàng thức ăn nhanh. Nhà hàng ở phố Boston.
Neil Armstrong was _____ first man to walk on the moon.
Sử dụng mạo từ the trước danh từ chỉ sự duy nhất hoặc chỉ thứ tự :the first, the second ...
the first: đầu tiên
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Chọn C.
Choose the best answer.
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative
- Phân biệt:
+ go to school: đi học (đúng mục đích)
+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)
=> The youngest boy has just started going to school.
Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.
Đề thi THPT QG 2020 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He is often ______ last person to leave the office.
=> He is often the last person to leave the office.
Tạm dịch: Anh ta thường là người cuối cùng rời văn phòng.