Choose the best answer
He did not particularly want to _______any competitive sport.
use up (v.phr): sử dụng hết
do up (v.phr): thắt chặt
take up (v.phr): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)
go on (v.phr): tiếp tục
=> He did not particularly want to take up any competitive sport.
Tạm dịch: Đặc biệt anh ấy không muốn chơi bất kỳ môn thể thao nào mang tính cạnh tranh.
Choose the best answer
I am tired because I ________late last night.
stay up (v.phr): thức muộn
kept off (v.phr): tránh xa
put out (v.phr): dập lửa
bring up (v.phr): nuôi dưỡng, giáo dục
=> I am tired because I stayed up late last night.
Tạm dịch: Tôi rất mệt vì tôi đã thức muộn tối quA.
Choose the best answer
The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"
come up to (v.phr) tiến lại gần = approach
=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"
Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “Có bưu điện nào gần đây không?”
Choose the best answer
The elevator is not running today. It is ________ order.
be out of order: hỏng
=> The elevator is not running today. It is out of order.
Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.
: Choose the best answer
That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.
be up to sb: tùy ai
make up one’s mind: quyết định
=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.
Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định.
Choose the best answer
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
go with (v.phr): đi với
go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì
go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành
go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.
Đề thi minh họa ĐGNL HCM năm 2021
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Jack always casts doubt _____ any call for donation. He never gives anything away.
Sự kết hợp động từ & giới từ: cast (doubt/suspicion) on sb/sth: nghi ngờ, không tin tưởng vào ai/cái gì
“doubt” khi làm danh từ có thể kết hợp với giới từ “about”, nhưng vì có sự kết hợp từ (cụm từ cố định): cast + doubt/suspicion + on sb/sth => không chọn “about”.
=> Jack always casts doubt on any call for donation. He never gives anything away.
Tạm dịch: Jack luôn nghi ngờ với bất kỳ lời kêu gọi quyên góp nào. Anh ấy không bao giờ cho đi bất cứ thứ gì.