Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 46. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa những kiến thức và kĩ năng làm bài văn tự sự : Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; Bài văn cóđủ ba phầncó hình thức và nội dung; Xây dựng luận điểm – luận cứ- luận chứng rõ ràng.
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá những ưu - nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn những bài viết sau.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất :
- Biết cách tự đánh giá chất lượng học và thực hành viết văn tự sự để tiếp tục luyện tập kể chuyện hoặc viết bài văn tự sự. Tự giác về sửa chữalại bài. Ý thức nỗ lực vươn lên trong học tập. Chăm chỉ, tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Phương tiện:
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp:
Gv kết hợp phương phápđối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, hướng dẫnHS xây dựng dàn ý chuẩn xác, sửa lỗi trong bài viết cho HS.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số: ......................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình trả bài.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Các em đã viết bài làm văn số 3 ở nhà. Hôm nay là tiết trả bài. Để các em biết được kết quả của bài viết số 3, nhận ra ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình, từ đó phát huy và rút kinh nghiệm cho những bài viết sau, chúng ta đi vào bài học hôm nay: Trả bài làm văn số 3.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2. Hoạt động thực hành ? GV yêu cầu hsinh nhắc lại đề. ? Xác định yêu cầu của đề? ? Lập dàn ý ? BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo. - Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cách kể chưa hấp dẫn, có một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5- 6:Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. - Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy - Điểm 1-2:Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế - Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng Dựa vào phần trên yêu cầu hsinh tự nhận xét ưu - nhược điểm bài viết của mình. GV nhận xét chung về ưu nhược điểm bài viết của HS . Tổ chức sửa chữa lỗi bài viết * GV nêu lên các lỗi mà HS thường gặp. * GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc phục. * Ví dụ một số bài viết : - Hình thức bài viết chưa đẹp, chữ xấu : + 10A2 : Quân, Phúc, Chung,Nam… + 10A3 : Quảng, Phượng, Công, Phúc… +10A8 : Đạt, Trường, Tùng, Hiệp… - Dùng từ thuộc văn nói : rất chi là, không biết nữa, biết bao nhiêu là tình cảm, cực kì ghét… - Bài viết kể lể lan man, không có trọng tâm : + 10A2 : Quân, Trung, Huy… + 10A3 : Tân, Sơn, Tiến… +10A8 : Ngọc Anh, Bắc, Hiệp… - Bài viết đối phó, quá ngắn hoặc không hoàn thiện : + 10A2 : Hưng. + 10A3 : Thanh, Linh, Tuyền. GV: Đọc những bài viết khá giỏi của học sinh => tuyên dương để học sinh khác học tập. + 10A2 : Chinh. + 10A3 : Huyền Anh. + 10A8 : Phương. GV trả bài. Hsinh xem bài, sửa chữa lỗi. GV tổng kết kết quả bài viết của học sinh. |
I. Đề bài và đáp án biểu điểm Đề bài: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh/chị về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. * Phân tích đề: 1. Kiểu bài: Tự sự. 2. Phạm vi dẫn chứng, tư liệu: - Kiến thức thực tế. 3. Các phương thức biểu đạt - Tự sự (phương thức chính). - Miêu tả. - Biểu cảm. - Nghị luận. * Lập dàn ý: 1. Mở bài: -Giới thiệu mối quan hệ của bản thân với người mà mình có kỉ niệm ấn tượng sâu sắc nhất .. ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè… - Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy. 2. Thân bài: - Giớithiệu chung về tình cảm của bản thân với người mà ta có ấn tượng sâu sắc khó quên. - Kể về kỉ niệm : diễn biến câu chuyện, không gian, thời gian,sự việc dẫn dắt vào câu chuyện, các sự việc tiêu biểu, kết cục của câu chuyện. - Giải thích lí do người kể cho đó là kỉ niệm sâu sắc , ấn tượng khó quên trong cuộc đời. Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? ( một bài học, thêm yêu quý từ kỉ niệm đó). - Nêu ý nghĩa của câu chuyện đối với cuộc đời người kể. 3. Kết bài : -Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. Bày tỏ niềm tự hào, hạnh phúc vì có kỉ niệm sâu sắc như thế. 3. Kết bài: Thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lưu lại những cảm xúc và suy nghĩ nơi người đọc. II. Nhận xét chung 1. Ưu điểm. - Một số hsinh đã cố gắng làm bài, có được những câu chuyện hấp dẫn, xúc động. - Một số em bố cục bài viết rõ ràng, hành văn lưu loát, cảm xúc sâu sắc, chân thành, trình bày sạch đẹp. 2. Nhược điểm. - Còn lúng túng trong triển khai, đáp ứng chưa tốt yêu cầu của đề. - Kể lan man, chưa có những sự việc, chi tiết tiêu biểu. -Bố cục chưa rõ ràng, hành văn còn vụng. - Viết sai chính tả. - Diễn đạt mang tính chất như văn nói. III. Chữa lỗi. 1. Lỗi hình thức - Chữ xấu, đặc biệt ở học sinh nam, chữ nghiêng về bên trái. Viết tắt. Tên riêng không viết hoa. - Sai chính tả : ch-tr, s-x, l-n, ngh-ng, r-d-gi…. - Lỗi viết câu sai ngữ pháp : không có chủ ngữ - Lỗi hành văn lủng củng, dùng lối văn nói. - Bố cục bài viết chưa rõ ràng, hình thức trình bàychưa đẹp. Phần thân bài chỉ có 1 đoạn văn. - Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí. -Sự kết hợp các phương thức biểu đạt chưa hài hòa (tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm). 2. Lỗi nội dung - Bài viết chưa kể được kỉ niệm thật sự sâu sắc, ấn tượng. - Bài sao chép trên mạng, giống nhau. - Nội dung sơ sài, không có sự việc, chi tiết tiêu biểu, không hấp dẫn. IV. Bài viết tiêu biểu V. Tổng kết kết quả |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Những kinh nghiệm rút ra từ bài làm văn số 3. GV nhắc lại một sốvấn đề cần lưu ý khi viết văn như: bố cục, diễn đạt, câu văn, chính tả.
5. Dặn dò
- Sửa chữa những lỗi sai của bài viết ở nhà. Viết lại bàicho hoàn thiện hơn.
- Soạn: Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ).