Giáo án Ngữ văn 10 Bài Tổng kết phần văn học mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 95. TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC(Tiết 1)

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.

- Nắm lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình văn học lớp 10, từ văn học dân gian đến văn học viết, từ văn học Việt Nam đến văn học nước ngoài.

2. Kĩ năng:

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật. So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất :

- Biết yêu quí, trân trọng, gìn giữ các văn bản văn học Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương phápđối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Sĩ số: ................................................

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày hiểu biết của em về các thao tác nghị luận trong văn bản nghị luận. Lấy ví dụ minh họa.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát nhất trên cơ sở trao đổi - thảo luận theo các câu hỏi trong sgk nhằm ôn lại kiến thức cơ bản về chương trình văn học lớp 10.

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của GV&HS

Nội dung kiến thức cơ bản

Câu 1: VHVN gồm các bộ phận lớn nào?

VHVN:- VHDG.

- VH viết.

Câu 2: Những đặc trưng cơ bản của VHDG?

- Hệ thống thể loại của VHDG? Nêu đặc trưng của 6 thể loại VHDG đã học?

- Nêu các giá trị cơ bản của VHDG? Phân tích biểu hiện của nó qua truyện cổ tích Tấm Cám?

Hs thảo luận, phát biểu.

Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:

Các giá trị của truyện Tấm Cám:

- Giá trị nhận thức:+ Những nỗi khổ của người mồ côi, người nghèo khổ bất hạnh trong xã hội cũ.

+ Sự tàn ác của mẹ con mụ dì ghẻ.

+ Mâu thuẫn, xung đột trong gia đình phụ quyền khi người phụ nữ làm chủ.

- Giá trị giáo dục:

+ Giáo dục đạo lí làm người: lòng yêu thương con người, tinh thần đấu tranh ko mệt mỏi để bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công, cường quyền.

+ Giáo dục, nuôi dưỡng niềm tin “ở hiền gặp lành”.

- Giá trị thẩm mĩ: hình tượng nhân vật Tấm gợi cảm hứng nghệ thuật cho VH viết.

I. Ôn tập VHDG

1. Những đặc trưng cơ bản của VHDG

- Tính tập thể.

- Tính truyền miệng.

- Tính thực hành.

2. Hệ thống thể loại

- Tự sự DG: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè.

- Trữ tình DG: ca dao.

- Nghị luận DG: tục ngữ, câu đố.

- Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.

3. Những giá trị cơ bản của VHDG

a. Giá trị nhận thức:

- Là kho tàng tri thức về mọi lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người.

- Là tri thức của 54 dân tộc anh em " tính phong phú, đa dạng.

- Thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm tư tưởng của nhân dân lao động " nhân đạo và tiến bộ.

- Tri thức dân gian thường được trình bày bằng ngôn từ nghệ thuật" hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu bền.

b. Giá trị giáo dục

- Tinh thần nhân đạo:

+ Tôn vinh giá trị con người.

+ Tình yêu thương con người.

+ Đấu tranh bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công.

- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:

+ Tình yêu quê hương đất nước.

+ Lòng vị tha, đức kiên trung.

+ Tính cần kiệm. óc thực tiễn...

c. Giá trị thẩm mĩ

+ Nhiều tác phẩm VHDG trở thành mẫu mực nghệ thuật để người đời học tập.

+ Là nguồn nuôi dưỡng VH viết phát triển.

4. Lập bảng so sánh VHDG và VH viết

Đặc điểm

VHDG

VH viết

1. Thời điểm ra đời.

2. Tác giả.

3. Phương thức lưu truyền.

4. Hình thức tồn tại.

5. Vai trò, vị trí.

- Rất sớm, khi chưa có chữ viết.

- Tập thể.

- Truyền miệng.

- Gắn liền với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (môi trường diễn xướng).

- Nền tảng của VH dân tộc.

- Khi đã có chữ viết (từ thế kỉ X).

- Cá nhân.

- Chữ viết, chữ in, văn bản.

- Văn bản viết cố định.

- Nâng cao, kết tinh những thành tựu nghệ thuật.

       

- Các bộ phận lớn của VH viết Việt Nam?

- Những nội dung lớn của VHVN trong quá trình phát triển?

- VHVN phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến VHNN ntn? Nêu 1 số hiện tượng văn học chứng minh?

Hs thảo luận, phát biểu.

Gv nhận xét, bổ sung:

Các tác giả VHTĐ:

+ Tiếp thu lời ăn tiếng nói, tư tưởng nhân đạo của VHDG và truyền thống văn hóa dân tộc.

+ Việt hóa các yếu tố tiếp thu từ VH Trung Quốc: thể loại, đề tài, thi liệu,...

Hs trình bày bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.

Gv nhận xét, bổ sung hoàn thiện.

II. VH viết Việt Nam

1. Các bộ phận

- VHTĐ (từ thế kỉ X- XIX).

- VHHĐ (từ đầu thế kỉ XX- nay).

2. Những nội dung lớn của VHVN trong quá trình phát triển

- Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người VN trong 5 mối quan hệ đa dạng: với thế giới tự nhiên, quốc gia dân tộc, xã hộ và bản thân.

- Hai nội dung cảm hứng lớn xuyên suốt: yêu nước và nhân đạo.

- Ảnh hưởng truyền thống và tiếp biến VHNN.

- VD:

+ VHTĐ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,...

+ VHHĐ: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, NamCao,...

3. So sánh VHTĐ và VHHĐ:

Đặc điểm

Văn học trung đại

Văn học hiện đại

1. Chữ viết.

2. Thể loại.

3. Tiếp thu từ nước ngoài.

- Chữ Hán, chữ Nôm.

- Tiếp thu từ VH Trung Quốc: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyện kí, tiểu thuyết chương hồi,...

- Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm.

- Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói.

- Văn hóa, văn học Trung Quốc.

- Chữ quốc ngữ.

- Tiếp thu từ VHTĐ: thơ Đường luật, câu đối,...

- Thể loại VHHĐ: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói,...

- Văn hóa, văn học phương Tây, Nga- Xô Viết, Mĩ- Latinh

- Các thành phần chủ yếu của VHTĐ?

- Các giai đoạn phát triển của VHTĐ?

- Nêu các đặc điểm lớn về nội dung? Phân tích dẫn chứng minh họa?

- Đặc điểm và biểu hiện của nội dung yêu nước? Nêu dẫn chứng minh họa?

- Đặc điểm và biểu hiện của nội dung nhân đạo?

Nêu dẫn chứng minh họa?

- Các đặc điểm nghệ thuật?

- Nêu tên các thể loại VHTĐ đã học?

Hs làm ở nhà, trình bày trước lớp.

Gv nhận xét, đánh giá.

4. VH viết VN từ thế kỉ X-XIX

a. Các thành phần chủ yếu của VHTĐ

- VH viết bằng chữ Hán.

- VH viết bằng chữ Nôm.

b. Các giai đoạn phát triển

- Từ thế kỉ X- XIV.

- Từ thế kỉ XV- XVII.

- Từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX.

- Nửa cuối thế kỉ XIX.

c. Những đặc điểm lớn về nội dung

* Nội dung yêu nước:

- Đặc điểm:

+ Gắn liền với tư tưởng “trung quân ái quốc”.

+ Ko tách rời truyền thống yêu nước của dân tộc.

- Biểu hiện:

+ ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quốc tộ (Đỗ Pháp Thuận), Quy hứng (Nguyễn Trung Ngạn), Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương),...

+ Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thuật hoài (Phạm Ngũ Lão),...

+ Tự hào trước chiến công thời đại, trước truyền thống lịch sử.

VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung), Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu),...

+ Biết ơn, ca ngợi những anh hùng dân tộc, những người hi sinh vì đất nước.

VD: Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên).

+ Tình yêu thiên nhiên.

VD: Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi).

* Nội dung nhân đạo

- Đặc điểm:

+ Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo, thương người như thể thương thân của dân tộc ta.

+ ảnh hưởng từ tư tưởng nhân văn tích cực của tôn giáo.

- Biểu hiện:

+ Lòng thương yêu con người, cảmthông thương xót những khổ đau của con người.

VD: Độc Tiểu Thanh kí, Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,...

+ Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn chà đạp lên con người.

VD: Tố cáo chiến tranh phi nghĩa (Chinh phụ ngâm), bộ mặt tàn ác, ích kỉ của giai cấp thống trị (Cung oán ngâm khúc), bộ mặt tham nhũng, bất công của giai cấp thống trị (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên),...

+ Khẳng định, đề cao con người về các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính (công lí, tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi).

VD: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên " Ngô Tử Văn cương trực, dũng cảm, đấu tranh đến cùng với cái xấu, cái ác.

Chinh phụ ngâm " đề cao khát vọng hạnh phúc lứa đôi...

+ Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp của con người.

VD: Nàng Kiều hiếu nghĩa đủ đường.

+ Lối sống hòa hợp với tự nhiên, xa lánh vòng danh lợi.

VD: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm).

+ Niềmtin, lạc quan trước cuộc sống.

VD: Cáo tật thị chúng (Mãn Giác thiền sư).

" Hai cảm hứng trên có quan hệ biện chứng với nhau.

d. Các đặc điểm nghệ thuật

- Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm.

- Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị.

- Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài.

e. Các thể loại VHTĐ đã học

- Thơ Đường luật chữ Hán.

- Thơ Nôm Đường luật.

- Cáo.

- Phú.

- Ngâm khúc.

- Truyện thơ.

i. Lập bảng tên tác giả, tác phẩm, đặc điểm nội dung và nghệ thuật cơ bản của các tác phẩm đã học.

       

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố:

- Các bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam.

- Những kiến thức trọng tâm về văn học dân gian.

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

Văn

học

trung

đại

Việt

Nam

Thành phần văn học

Đặc điểm nôi dung

Đặc điểm nghệ thuật

Giai đoạn VH

Văn học chữ Hán

Chủ nghĩa

yêu nước

Chủ nghĩa nhân đạo

Cảm hứng thế sự

Tính quy phạm

Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV

Thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII

Thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX

Nửa cuối thế kỉ XIX

Văn học chữ Nôm

Tính trang nhã

Tiếp thu,dân tộc hoá Vhnn

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. Hs về nhà hệ thống lại kiến thức theo SĐTD theo cách của mình.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: ............................................. 

Tiết 96. TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC  (Tiết 2)

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Những tác giả , tác phẩm tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam.

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật. So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất :

- Biết yêu quí, trân trọng, gìn giữ các văn bản văn học Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

      GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

      HS:  SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

      Gv kết hợp phương pháp  đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: 

Sĩ số: ................................................

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày hiểu biết của em về hai nội dung lớn của văn học trung đại Việt Nam là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.

3. Bài mới 

Hoạt động 1. Khởi động

*Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn

- Trong 1 phút hãy viết tên các tác phẩm văn học trong chương trình ngữ văn 10, kỳ 2.

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Câu 4.c. – SGK

Tác giả

T/ phẩm

Nội dung

Nghệ thuật

1. Phạm Ngũ Lão

Thuật hoài

Bức chân dung tinh thần của tác giả đồng thời cũng là chân dung tinh thần của con người thời Trần có sức mạnh, có lí tưởng, nhân cách cao đẹp, mang hào khí Đông A.

- Thủ pháp gợi, thiên về ấn tượng bao quát, hàm súc.

- Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi với hình tượng thơ lớn lao kì vĩ, biện pháp so sánh phóng đại.

2. Nguyễn Trãi

Bảo kính cảnh giới số 43.

- Bức tranh thiên nhiên cảnh ngày hè sinh động và tràn đầy sức sống.

- Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước.

- Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.

- Cách ngắt nhịp ¾.

- Ngôn ngữ giản dị, tinh tế, biểu cảm.

3. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Nhàn

Triết lí sống “nhàn” của tác giả:

- Sống hòa hợp với thiên nhiên.

- Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.

- Thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú.

- Đối chỉnh.

- Hình ảnh thơ giản dị, biểu cảm.

4. Nguyễn Du.

Độc Tiểu Thanh kí.

- Xót xa, thương cảm cho nàng Tiểu Thanh cũng như bao người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.

- Suy nghĩ về số phận của những người tài hoa, tài tử, Nguyễn Du đặt vấn đề quyền sống, yêu cầu phải trân trọng những người nghệ sĩ- người sáng tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần.

- Tự thương cho số phận tương lai của mình, khao khát tri âm.

" Giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ.

- Ngôn ngữ hàm súc, tinh tế.

- Sự phá cách khuôn mẫu thơ Đường luật.

5. Đỗ Pháp Thuận.

Quốc tộ.

- Tâm trạng phơi phới niềm vui, tự hào, lạc quan, tin tưởng vào vận mệnh của đất nước.

- Khẳng định đường lối trị nước: thuận theo tự nhiên, dùng phương sách “đức trị” để đất nước ko còn nạn đao binh.

" Truyền thống tốt đẹp của dân tộc: yêu chuộng hòa bình.

- So sánh độc đáo.

- Ngôn ngữ hàm súc.

6. Mãn Giác thiền sư.

Cáo tật thị chúng.

- Từ quy luật vận đọng đối lập của thiên nhiên và đời người, tác giả thể hiện ý thức cao về ý nghĩa, giá trị sự sống người.

- Niềm tin vào sự sống bất diệt, lòmh lạc quan, yêu đời của tác giả.

- Thể kệ.

- Ngôn ngữ hàm súc, uyên thâm.

7. Nguyễn Trung Ngạn.

Quy hứng.

- Những hình ảnh dân dã quen thuộc của làng quê qua nỗi nhớ quê rất cụ thể, da diết, chân thành.

- Lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc.

- Hình ảnh thơ bình dị, dân dã.

- Biện pháp đối lập.

8. Trương Hán Siêu.

Phú sông Bạch Đằng.

- Khung cảnh thiên nhiên Bạch Đằng- danh thắng lịch sử- hiện lên chân thực, sinh động thông qua cách nhìn, miêu tả của nhân vật “khách” và lời kể của các bô lão.

- Lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Tư tưởng nhân văn cao đẹp: đề cao vai trò, vị trí của con người.

- Là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐ:

+ Cấu tứ đơn giản, hấp dẫn.

+ Bố cục chặt chẽ.

+ Hình tượng nghệ thuật sinh động vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát triết lí.

+ Ngôn ngữ trang trọng, hào sảng, lắng đọng, gợi cảm.

9. Nguyễn Trãi.

Bình Ngô đại cáo.

Là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2:

- Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập dân tộc.

- Tố cáo tội ác của kẻ thù.

- Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng.

- Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử.

- Kết hợp hài hòa 2 yếu tố: chính luận sắc bén và văn chương trữ tình.

- Mang đậm cảm hứng anh hùng ca.

" Là áng “thiên cổ hùng văn”.

10. Hoàng Đức Lương.

Tựa Trích diễm thi tập.

- Những nguyên nhân khiến thơ văn bik thất truyền.

- Tâm sự và công việc sưu tầm thơ văn của tác giả.

" Niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc.

Nghệ thuật lập luận chặt chẽ bằng phương thức quy nạp, phân tích- tổng hợp.

11. Thân Nhân Trung.

 Hiền tài là nguyên khí của quốc gia.

- Vai trò quan trọng của hiền tài đối với vận mệnh đất nước.

- Những việc làm khuyến khích hiền tài.

- Ý nghĩa quan trọng của việc khắc bia tiến sĩ.

Nghệ thuật lập luận tam đoạn luận.

12. Ngô Sĩ Liên.

- Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.

- Thái sư Trần Thủ Độ.

Vẻ đẹp nhân cách vĩ đại của Trần Quốc Tuấn: trung quân ái quốc, tài năng mưu lược, đức độ lớn.

Nhân cách vĩ đại của Trần Thủ Độ: trung thực, nghiêm minh, liêm khiết, chí công vô tư.

- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:

+ Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ.

+ Đặt nhân vật trong những tình huống có thử thách.

+ Sử dụng nhiều chi tiết đặc sắc.

- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:

+ Các tình huống giàu kịch tính.

+  Sử dụng nhiều chi tiết đặc sắc.

13. Nguyễn Dữ.

Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.

- Giá trị hiện thực:

+ Phê phán hồn ma tên tướng giặc giả mạo thổ thần.

+ Phê phán thánh thần, quan lại ở cõi âm.

" Hiện tượng oan trái, bất công ở cõi trần: quan lại tham nhũng, vua xa dân, người dân lương thiện chịu nhiều bất công, ngang trái.

- Giá trị nhân đạo:

+ Đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn- người đại biểu của trí thức nước Việt.

+ Niềm tin công lí chính nghĩa nhất định thắng gian tà.

- Sử dụng dày đặc các yếu tố kì ảo.

- Giàu kịch tính.

14. Đoàn Thị Điểm.

Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.

- Tâm trạng cô đơn, buồn sầu, mong nhớ da diết và khát vọng hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ.

- Gián tiếp lên án chiến tranh phong kiến phi nghĩa.

- Độc thoại nội tâm.

- Tả cảnh ngụ tình.

- Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.

15. Nguyễn Du.

Truyện Kiều:

- Trao duyên.

- Nỗi thương mình.

- Chí khí anh hùng.

- Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của Thúy Kiều trong đêm trao duyên.

- Vẻ đẹp nhân cách của Kiều: đức hi sinh, lòng vị tha.

- Nỗi thương thân xót phận và ý thức cao về nhân phẩm của Thúy Kiều.

- Vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải:

+ Chí khí phi thường, mưu cầu nghiệp lớn.

+ Tự tin, bản lĩnh.

+ Dứt khoát, kiên quyết mà lại rất tâm lí, sâu sắc và gần gũi.

- Độc thoại nội tâm.

- Kết hợp ngôn ngữ dân gian và bác học.

- Ước lệ tượng trưng.

- Đối, điệp từ, điệp ngữ.

- Tả cảnh ngụ tình.

- Bút pháp lí tưởng hóa, lãng mạn hóa với cảm hứng vũ trụ.

- Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ.

- Sử dụng lời thoại trực tiếp thể hiện tính cách tự tin, bản lĩnh của nhân vật.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố:

- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.

- Giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu trong văn học trung đại Việt Nam.

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. Hs về nhà hệ thống lại kiến thức theo SĐTD theo cách của mình.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

*******************************  

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: ............................................. 

Tiết 97.  TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC  (Tiết 3)

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

LỚP 10A2, 10A3 :

- Thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học nước ngoài.

- Những khái niệm cơ bản về  văn bản văn học.

LỚP 10A8 :

- Thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học nước ngoài.

- Những khái niệm cơ bản về  văn bản văn học.

- Mối quan hệ giữa văn học Việt Nam với văn học khu vực và thế giới.

2. Kĩ năng:

- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật. So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất :

- Biết yêu quí, trân trọng, gìn giữ các văn bản văn học Việt Nam.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

      GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

      HS:  SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

      Gv kết hợp phương pháp  đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: 

Sĩ số: .........................................................

2. Kiểm tra bài cũ:

- Phân tích nội dung yêu nước trong một tác phẩm văn học trung đại mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 10.

- Phân tích nội dung nhân đạo trong một tác phẩm văn học trung đại mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 10.

3. Bài mới 

Hoạt động 1. Khởi động

Hôm nay, chúng ta tiến hành tổng kết phần văn học nước ngoài và phần lí luận văn học trong chương trình Ngữ văn 10.

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Câu 6:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

- So sánh để rút ra vài nhận xét về sự giống nhau, khác nhau về nội dung và hình thức giữa các thiên sử thi: Đăm Săn, Ô-đi-xê và Ra-ma-ya-na?

Hs trình bày bài chuẩn bị.

Gv nhận xét, bổ sung.

- Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ Đường? Nhắc lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật bài Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Lí Bạch) và Thu hứng (Đỗ Phủ)?

- Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ Hai-cư?

- Nhắc lại tên các đoạn trích đã học của tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa?

- Nhận xét về lối kể chuyện và khắc họa tính cách nhân vật của tác phẩm?

- Nêu những nét tính cách nổi bật của các nhân vật trong các đoạn trích Tam quốc diễn nghĩa mà em đã học?

Câu 7:

Hs ôn lại các kiến thức LLVH qua các câu hỏi:

- Những tiêu chí chủ yếu của VBVH?

- Nêu những tầng cấu trúc của VBVH?

- Nêu các khái niệm thuộc về nội dung và hình thức của VBVH? VD minh họa?

- Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VBVH? VD minh họa?

I. Ôn tập về các bộ sử thi

1. Đặc điểm chung

a. Chủ đề

- Hướng đến những vấn đề chung của cả cộng đồng.

- Phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại.

b. Nhân vật

- Tiêu biểu cho sức mạnh, lí tưởng của cộng đồng.

- Có sức mạnh phi thường, tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm, đạo đức cao cả, đấu tranh ko mệt mỏi chinh phục thiên nhiên, chiến thắng cái ác vì chân, thiện, mĩ.

c. Ngôn ngữ

- Trang trọng.

- Hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo qua trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.

2. Đặc điểm riêng

a. Đăm Săn

- Khát vọng chinh phục tự nhiên, xóa bỏ những tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của bộ tộc.

- Con người hành động.

b. Ô- đi- xê

- Biểu tượng sức mạnh trí tuệ, tinh thần quả cảm trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hóa, mở rộng giao lưu văn hóa.

- Khắc họa nhân vật qua hành động.

c. Ra-ma-ya-na

- Chiến đấu dũng cảmchống cái ác, cái xấu vì cái thiện, cái đẹp.

- Đề cao danh dự và bổn phận.

- Tình yêu tha thiết với con người, cuộc đời, thiên nhiên.

- Con người được miêu tả về tâm linh, tính cách. Chàng được miêu tả với cả nét tính cách của con người trần tục- mang tâm lí ghen tuông.

II. Thơ Đường và thơ Hai-cư

1. Thơ Đường

a. Nội dung

- Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm của con người.

- Những đề tài quen thuộc: thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ.

- Nội dung và nghệ thuật bài Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Lí Bạch):

 Nội dung:+ Cảnh chia li- bức tranh thiên nhiên thơ mộng, huyền ảo đong đầy tâm trạng con người.

+ Tình bạn chân thành, sâu sắc và tâm sự sâu kín, khát khao, hoài vọng của Lí Bạch.

 Nghệ thuật:+ Tả cảnh ngụ tình.

+ Ngôn ngữ hàm súc, ý tại ngôn ngoại.

- Nội dung và nghệ thuật bài Thu hứng (Đỗ Phủ):

Nội dung:+ Bức tranh thiên nhiên mùa thu hiu hắt, ảm đạm mà đày dồn nén, dữ dội, chất chứa tâm sự của tác giả.

+ Tâm  trạng tác giả: lo âu cho tình hình đất nước ko ổn định; nỗi buồn nhớ quê hương; nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận.

Nghệ thuật:+ Tả cảnh ngụ tình.

+ Ngôn ngữ hàm súc.

+ Nghệ thuật đối, tạo các mối quan hệ.

b. Nghệ thuật

- Thể thơ: cổ phong (cổ thể), Đường luật (cận thể).

- Ngôn ngữ: giản dị mà tinh luyện, hàm súc, giàu sức gợi.

- Thanh luật hài hòa, cấu tứ độc đáo.

2. Thơ Hai- cư

a. Nội dung

- Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở 1 thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi được 1 cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.

b. Nghệ thuật

- Dùng nhiều các quý đề, quý ngữ.

- Thiên về gợi, sử dụng những khoảng trống cho trí tưởng tượng của người đọc.

- Ngôn ngữ cô đọng, cả bài chỉ trên dưới 17 âm tiết.

- Tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi.

III. Tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc:

1. Nghệ thuật kết cấu và khắc họa nhân vật:

- Lối kể chuyện:

+ Theo sự việc.

+ Theo kết cấu chương hồi.

- Khắc họa tính cách nhân vật: qua hành động.

2. Chân dung các nhân vật tiêu biểu trong tác phẩm

* Đoạn trích Hồi trống Cổ Thành:

- Trương Phi: “tuyệt dũng”.

+ Dũng cảm, cuơng trực, trung nghĩa.

+ Nóng nảy đến thô lỗ mà lại thận trọng, khôn ngoan.

+ Hết lòng phục thiện.

- Quan Công: “tuyệt nghĩa”.

+ Tài năng phi thường.

+ Dũng cảm, trung nghĩa.

* Đoạn trích: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng:

- Lưu Bị: “tuyệt nhân”.

+ Là bậc đại anh hùng.

+ Khôn ngoan, mưu lược.

+ Thận trọng, biết nhún nhường, kiên trì thực hiện trí lớn.

- Tào Tháo: “tuyệt gian”.

+ Là 1 đại gian hùng.

+ Rất tự tin, bản lĩnh song cũng rất tự cao, tự đại, chủ quan, coi thường Lưu Bị nhưng bị Lưu Bị qua mặt mà ko hay.

IV. Các kiến thức LLVH

1. Những tiêu chí chủ yếu của VBVH

a. VBVH phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm và tư tưởng, thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.

b. VBVH được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật có tính hình tượng, tính thẩm mĩ và tính hàm súc.

c. Mỗi VBVH đều thuộc về 1 thể loại nhất định và phải tuân theo những quy ước, cách thức riêng của nó.

2. Cấu trúc của VBVH

- Tầng ngôn từ.

- Tầng hình tượng.

- Tầng hàm nghĩa.

3. Các khái niệm thuộc về nội dung và hình thức của VBVH

a. Các khái niệm thuộc về nội dung

- Đề tài.

- Chủ đề.

- Tư tưởng văn bản.

- Cảm hứng nghệ thuật.

b. Các khái niệm thuộc về hình thức

- Ngôn từ.

- Kết cấu.

- Thể loại.

4. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VBVH:

- Là mối quan hệ biện chứng, thống nhất với nhau.

- Yêu cầu với 1 tác phẩm VH:

+ Nội dung tư tưởng cao đẹp.

+ Hình thức nghệ thuật hoàn mĩ.

" Tác phẩm VH phải là 1 khám phá về nội dung, 1 phát minh về hình thức.

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

1. Thuyết minh về 1 tác giả (1 tác phẩm) VH trong chương trình ngữ văn 10 mà em yêu thích.

2. Cảm nhận về 1 nhân vật VH trong chương trình ngữ văn 10 mà em yêu thích nhất.

3. So với những đoạn trích đã học ở THCS, những đoạn trích trong Bình Ngô đại cáo và Truyện Kiều được học ở lớp 10 đã cho em những hiểu biết gì mới, sâu sắc hơn, mở rộng hơn ?

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố:

- Những thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học nước ngoài.

- Những khái niệm cơ bản về văn bản văn học.

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. Hs về nhà hệ thống lại kiến thức theo SĐTD theo cách của mình. Tiếp tục ôn tập, hệ thống hóa toàn bộ các kiến thức đã học.

- Chuẩn bị :  Bài viết văn số 7 (Kiểm tra tổng hợp cuối năm).