Giáo án Ngữ văn 10 Bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 83. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.

- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khi nói nhất là khi viết: so ánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ....

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:

- Chú ý sử dụng và tìm hiểu văn bản theo đúng PCNN

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Sĩ số: ……………………………………….

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày những hiểu biết của em về cuộc đời và sựnghiệp văn học của Nguyễn Du ?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Nếu cho em thông tin một bản dự báo thời tiết như sau: “Huế, mưa to”, em sẽ dùng ngôn ngữ sinh hoạt để truyền đến cho người nghe như thế nào?

Cùng với thông tin ấy, nhưng Tố Hữu đã truyền đến cho người đọc bằng tất cả tình yêu thương và sự gắn bó sâu nặng qua 2 câu thơ:

“Nỗi niềm chi rứa Huế ơi

Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên”

Vậy cách truyền đạt của Tố Hữu có gì khác với chúng ta? Tố Hữu đã dùng ngôn ngữ gì để truyền tin? Ngôn ngữ đó có gì đặc biệt? ...Để trả lời những câu hỏi ấy chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” để hiểu rõ hơn.

Hoạt động của GV&HS

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV HD HS tìm hiểu về ngôn ngữ nghệ thuật.

GV nêu ví dụ: “Chồng người đi ngược về xuôi/ Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo” (Ca dao).

?Em thấy được hình ảnh gì qua câu ca dao này? Ngụ ý của tác giả dân gian qua câu ca dao?

HS: Thấy được sự đối lập giữa 2 người đàn ông: có trách nhiệm, chăm lo cho gia đình và một người vô tích sự, lười biếng -> Thái độ mỉa mai, chê trách.

- Vậy em hiểu thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?

? Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật?

GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong các phạm vi trên.

- GV có thể nêu 1 số ví dụ:

+ Trong văn bản nghệ thuật:

“Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Quê hương là đường đi học

Con về rợp bướm vàng bay”

-> Quê hương – 1 khái niệm trừu tượng có thể nhìn thấy bằng hình ảnh. Quê hương là những gì thânthuộc nhất, gắn bó nhất đối với mỗi người: là con đường đến trường, là chùm khế ngọt thuở ấu thơ vẫn hay trèo....

+ Trong ví dụ SGK/97

?Những từ in nghiêng thể hiện điều gì? Gợi cho em cảm xúc gì?

-> Vạch trần tội ác của TDP, căm phẫn, đau xót trước sự tàn ác của chúng.

+ Trong lời nói hàng ngày:

.Cô ấy trông thật mũm mĩm -> cô ấy trông thật mập mạp, xinh xắn, dễ thương.

. Anh ấy trông như cây sào-> Anh chàng gầy, cao không cân xứng giữa cân nặng và chiều cao.

- GV: Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?

Ví dụ:

+ “Hai bên cầu có đến mấy vạn quỷ Dạ Xoa đều mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác...” -> Ngôn ngữ tự sự.

+ “Gà eo óc gáy sương năm trống

Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên”-> Ngôn ngữ thơ.

+ “Này thầy tiểu ơi

Thầy như táo rụng sân đình

Em như gái dở đi tìm của chua-> ngôn ngữ sân khấu.

- Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì?

Ví dụ: Bài ca dao “Trong đầm gì ..... bùn” cung cấp cho người đọc những thông tin nào?

Cung cấp các thông tin về nơi sống, cấu tạo, hương vị của hoa sen.

?Chức năng thẩm mĩ biểu hiện như thế nào trong bài ca dao?

Biểu hiện cái đẹp. Cái đẹp có thể hiện hữu và bảo tồn ngay trong những môi trường có nhiều cái xấu (Hoa sen vẫn thơm và đẹp dù nó sống trong môi trường bùn hôi tanh).

HS đọc ghi nhớ SGK/98

GV HD HS tìm hiểu về PC ngôn ngữ nghệ thuật.

Ví dụ SGK/98

?Hình ảnh hoa sen hiện lên qua những chi tiết nào?

Hình ảnh lá, bông trắng, nhị vàng -> Vẻ đẹp của hoa sen

? Ngoài ra bài ca dao còn thể hiện điều gì?

-> Chỉ phẩm chất và bản lĩnh của con người dù trong môi trường xấu vẫn không bị tha hóa.

Ví dụ: “Dốc lên khúc khủy ... thước xuống”

-> Quang Dũng đã sử dụng ngôn ngữ tạo hình và biện pháp đối lập để vẽ nên bức tranh về con đường hành quân gian khổ của người lính Tây Tiến vừa gập ghềnh, khúc khủy, vừa lên cao thẳng đứng vừa đổ xuống đột ngột. Điều đó gợi cảm giác về con đường hành quân gian nan, nguy hiểm.

?Vậy em hiểu thế nào là tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật?

?Tính hình tượng được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật nào?

Ví dụ: Thân em ... tay ai

-> Hình ảnh so sánh, ẩn dụ-> Người phụ nữ không có quyền quyết định số phận của mình.

? Tính hình tượng tạo ra đặc điểm gì cho ngôn ngữ nghệ thuật? (đa nghĩa)

Ví dụ: +Sen: vẻ đẹp của hoa sen -> Phẩm chất, bản lĩnh của con người.

+ Một ngôi sao chẳng sáng đêm

Một bông lúa chín chẳng nên mùa vàng

->ngôi sao không thể làm cho đêm rực sáng, 1 bông lúa không thể làm nên mùa bội thu

-> Cá nhân nếu tách rời khỏi tập thể thì cá nhân đó sẽ không làm gì được cả. Vì vậy muốn thành công thì phải đoàn kết, biết hòa cái tôi cá nhân vào cái ta chung của tập thể.

Xét ví dụ:

-Ví dụ 1: “Đau đớn thay .... là lời chung”

?Tình cảm, thái độ của tác giả gửi gắm qua 2 câu thơ?

-> Đồng cảm, xót thương cho số phận của những người phụ nữ trong XHPK-> Ta phải trăn trở, suy nghĩ về thân phận người phụ nữ -> Thương cảm, đồng cảm với họ.

- Đọc đoạn thơ: “Suốt mấy .... ánh đèn”

?Em cảm nhận được gì từ đoạn thơ đó? (Cảm giác nghẹn ngào, đau đớn của tác giả khi trở về nơi quen thuộc nhưng Bác đã vĩnh viễn ra đi)

- Thế nào là tính truyền cảm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

Phân biệt tính cảm xúc của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với tính truyền cảm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

+ Tính cảm xúc (đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt): biểu hiện sắc thái cảm xúc, tình cảm của người nói qua các yếu tố ngôn ngữ (từ, câu, cách nói, giọng điệu,...)

+ Tính truyền cảm (đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật): thể hiện ở việc người nói (viết) bộc lộ cảm xúc của mình đồng thời làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,... như chính người nói (viết).

I. Ngôn ngữ nghệ thuật

-Khái niệm: Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.

- Phạm vi sử dụng:

+ Văn bản nghệ thuật.

+ Lời nói hàng ngày.

+ Phong cách ngôn ngữ khác.

- Phân loại:

+ Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,...

+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, vè, lục bát, song thất lục bát, hát nói, thơ tự do,...

+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch nói, chèo, tuồng,...

3. Chức năng:

- Chức năng thông tin.

- Chức năng thẩm mĩ (biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe, người đọc)

*Ghi nhớ (SGK/ 98)

II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

1. Tính hình tượng:

a/ Ngữliệu:

- NL: SGK/98

b/ Khái niệm:

- Tính hình tượng là khả năng tạo ra những hình tượng nhờ cách diễn đạt ngôn ngữ có hình ảnh, màu sắc, âm thanh, biểu tượng…

Người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình để liên tưởng, suy ngẫm và rút ra những bài học nhân sinh nhất định.

- Biện pháp tu từ tạo hình tượng: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh…

- Làm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa. Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết với tính hàm súc (Lời ít ý nhiều)

2. Tính truyền cảm:

a/ Ngữ liệu:

- NL 1: “Đau đớn thay phận đàn bà

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

(Truyện Kiều -Nguyễn Du)

- NL 2: “Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa

Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa

Chiều nay con chạy về thăm Bác

Ướt lạnh vườn rau mấy gốc dừa

Con lại lần theo lối sỏi quen

Đứng bên thang gác đứng nhìn lên

Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa

Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn!

(Bác ơi – Tố Hữu)

b/ Khái niệm: Người nói (viết) sử dụng ngôn ngữ không chỉ để diễn đạt cảm xúc của mình mà còn gây hiệu quả lan truyền cảm xúc tức là làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,... như chính người nói (viết).

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

***********************************

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 84. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT (Tiếp)

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản : tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.

- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật để làm tốt một số bài tập có liên quan.

- Phân biệt được phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những phong cách ngôn ngữ khác.

- Phải tích hợp được bài dạy với những kiến thức có liên quan về văn học, tiếng Việt đã học hoặc kiến thức trong đời sống.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khi nói nhất là khi viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ....

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:

- Chú ý sử dụng và tìm hiểu văn bản theo đúng PCNN.

- Hiểu và trân trọng những giá trị, ý nghĩa của những tác phẩm nghệ thuật

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương phápđối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức lớp:

Sĩ số: ……………………………..

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày những hiểu biết của em về ngôn ngữ nghệ thuật ? Lấy ví dụ minh họa ?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Ngôn ngữ là phương tiện tư duy và giao tiếp quan trọng bậc nhất của con người. Hay nói cách khác, tư duy và giao tiếp bằng ngôn ngữ là hai thuộc tính đặc thù chỉ con người mới có, nó là bằng chứng để phân biệt thế giới loài người và thế giới loài vật. Đồng thời, với hai chức năng trên, ngôn ngữ còn là công cụ để xây dựng hình tượng nghệ thuật văn chương (Vì vậy người ta thường nói “ Văn chương là nghệ thuật ngôn từ”); công cụ lưu giữ hình tượng trong tư duy hình tượng của con người, công cụ “khuân chuyển” hình tượng từ tác phẩm sang đối tượng tiếp nhận (dạy và học trongnhà trường)… Hãy cùng tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Hoạt động của GV&HS

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Ví dụ 1: Cả Nam Cao và Ngô Tất Tố cùng viết về người nông dân trước CMT8 nhưng ở mỗi tác giả lại có đặc điểm riêng.

- NC: CP, Binh Chức ... cái đau về nỗi ám ảnh đói nghèo -> bị tha hóa, bần cùng rồi chết.

- NTT: Chị Dậu cùng vì đói nghèo phải bán con, bán chó, bán cả sữa nhưng chị vẫn giữ được phẩm chất trong sạch.

Ví dụ 2: Cùng viết về tình yêu nhưng

- XD “Ông hoàng thơ tình VN” luôn là đắm say, mãnh liệt, cuồng nhiệt, háo hức như sợ tất cả sẽ tan biến mà mình chưa kịp hưởng thụ “Đã hôn rồi hôn lại/ Cho đến mãi muôn đời/ Đến tan cả đất trời/ Anh mới thôi dào dạt”.

- Xuân Quỳnh: cũng yêu say đắm nhưng đó là tình yêu dịu dàng, nữ tính, dung dị, đằm thắm “Em trở về đúng nghĩa trái tim em/ Là máu thịt đời thường ai chẳng có/ Cũng ngừng đập khi cuộc đời không còn nữa/ Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”.

? Em hiểu thế nào là tính cá thể? Tính cá thể được biểu hiện ở đâu?

?Phân biệt với tính cá thể của ngôn ngữ sinh hoạt?

Hs phát biểu thảo luận.

Gv nhận xét, bổ sung:

+ Tính cá thể của ngôn ngữ sinh hoạt: mang tính chất tự nhiên, biểu hiện ở đặc điểm riêng về giọng điệu, ngôn ngữ diễn đạt của từng người giúp chúng ta nhận biết được người này với người khác.

+ Tính cá thể của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: góp phần thể hiện phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ. VD cùng viết về trăng nhưng mỗi tác giả lại có một cách nhìn, cách diễn đạt khác: Trăng sáng, trăng xa, trăng rộng quá/ Hai người nhưng chẳng bớt bơ vơ (Xuân Diệu); Trăng vào cửa sổ đòi thơ/ Việc quân đang bận xin chờ hôm sau (Hồ Chí Minh);...

- Trăng trong Truyện Kiều: Vầng trăng vằng vặc giữa trời/ Đinh ninh hai mặt một lời song song; Tuần trăng khuyết, đĩa dầu hao/ Mặt ngơ ngẩn mặt, lòng ngao ngán lòng; Vầng trăng ai xẻ làm đôi/ Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường,...

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Kĩ thuật nêu vấn đề, đặt câu hỏi

Phương pháp : Thảo luận

Hs thảo luận làm các bài tập.

Gv nhận xét, chốt đáp án.

Bài 1 (SGK tr.101)

Bài 2 (SGK tr.101)

Bài 3 (SGK tr.101)

- rắc: hành động đáng căm giận

- giết: hành vi tội ác mù quáng

Nhận xét: dùng các từ như trên không chỉ gọi đúng tâm trạng, miêu tả đúng hành vi, mà còn bày tỏ được thái độ, tình cảm của người viết.

Bài 4 (SGK tr.102)

1.Tính cá thể:

a/ Ngữ liệu:

Thơ viết về tình yêu của Xuân Diệu và Xuân Quỳnh

-“Đã hôn rồi hôn lại

Cho đến mãi muôn đời

Đến tan cả đất trời

Anh mới thôi dào dạt”

(Biển – Xuân Diệu)

-“Em trở về đúng nghĩa trái tim em

Là máu thịt đời thường ai chẳng có

Cũng ngừng đập khi cuộc đời k0 còn nữa

Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi rồi”.

(Tự hát – Xuân Quỳnh)

- Tính cá thể là khả năng tạo giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật.

- Thể hiện: trong lời nói của từng nhân vật, trong diễn đạt từng sự việc, hình ảnh, tình huống...

*Ghi nhớ SGK/ 101

2.Bài 1:

Các biện pháp tu từ tạo tính hình tượng: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng,... đặc biệt là cách nói hàm ẩn trong những ngữ cảnh tu từ.

VD:

- So sánh: + Sóng như ngàn trưa xanh tan xanh ra thành bể và thôi ko trở lại làm trời. (Chế Lan Viên)

+ Áo chàng đỏ tựa ráng pha/ Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in. (Chinh phụ ngâm)

- Ẩn dụ:+ Con cò ăn bãi rau răm/ Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai. (ca dao)

+ Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông)

3.Bài 2:

Tính hình tượng là đặc trưng quan trọng nhất. Vì:

- Nó là phương tiện tái hiện, tái tạo cuộc sống thông qua chủ thể của nhà văn. Nó thể hiện đặc trưng của văn học- hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

- Là mục đích của sáng tạo nghệ thuật. Tác phẩm nghệ thuật đưa người đọc vào thế giới của cái đẹp thông qua những xúc động hướng thiện trước thiên nhiên và cuộc sống " hình thành những tình cảm thẩm mĩ tốt đẹp cho người đọc.

- Nó chi phối các đặc trưng khác:

+ Tính hình tượng được hiện thực hóa thông qua một hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật (từ ngữ, câu, đoạn, âm thanh, nhịp điệu, hình ảnh,...) mà bản thân hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật này có khả năng gây cảm xúc (tính truyền cảm).

+ Tính hình tượng được thể hiện qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật trong tác phẩm mà hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật này là kết quả vận dụng ngôn ngữ cộng đồng của từng nghệ sĩ cụ thể " mang dấu ấn của cá tính sáng tạo nghệ thuật (tính cá thể).

3. Bài 3:

- Canh cánh: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn.

- Rắc, giết.

4. Bài 4: - Điểm giống nhau:

+ Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.

+ Xây dựng thành công hình tượng mùa thu.

- Khác nhau:+ Về hình tượng: Mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến với bầu trời bao la, trong xanh, tĩnh lặng, nhẹ nhàng. Trong thơ Lưu Trọng Lư, mùa thu có âm thanh xào xạc, lá vàng lúc chuyển mùa. Trong thơ Nguyễn Đình Thi, mùa thu tràn đầy sức sống mới.

+ Về cảm xúc: Nguyễn Khuyến yêu cảnh trong sáng, tĩnh. Lưu Trọng Lư bâng khuâng với sự thay đổi nhẹ nhàng. Nguyễn Đình Thi cảm nhận được sự hồi sinh của dân tộc trong mùa thu.

+ Về từ ngữ: Nguyễn Khuyến chú ý đến các từ ngữ chỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái hành động. Lưu Trọng Lư chú ý dùng âm thanh biểu hiện cảm xúc. Nguyễn Đình Thi miêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc.

+ Về nhịp điệu: Thơ Nguyễn Khuyến nhịp điệu nhẹ nhàng. Thơ Lưu Trọng Lư nhịp điệu chậm, buồn, đầy băn khoăn, trăn trở. Thơ Nguyễn Đình Thi nhịp điệu vui say, náo nức.

" Các tác giả ở các thời đại khác nhau, tâm trạng khác nhau, dấu ấn cá nhân khác nhau (1 nhà thơ cổ điển, 1 nhà thơ lãng mạn).

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

- Phân biệt được phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những phong cách ngôn ngữ khác.

5. Dặn dò

- Học bài cũ. Hoàn thiện bài tập.

- Chuẩn bị bài : “Trao duyên” (Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du).