Giáo án Ngữ văn 10 Bài Trả bài làm văn số 2; Ra đề làm văn số 3 mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 32. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2

RA ĐỀ BÀI SỐ 3 (Học sinh làm ở nhà)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nhận rõ những ưu, nhược điểm về nội dung và hình thức của bài viết, đặc biệt là khả năng chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng làm bài theo đúng yêu cẩu về thể loại, nội dung, tư liệu.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:

- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn tự sự để chuẩn bị tốt cho bài viết sau.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Phương tiện:

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp:

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Sĩ số: ………………………….

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới:

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Các em đã làm bài văn số 2. Để giúp các em nắm được kết quả của bài văn số 2 và nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, chúng ta đi vào bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2. Hoạt động thực hành

Gv yêu cầu hsinh nhắc lại đề bài.

GV cùng HS chữa phần đọc hiểu, xây dựng dàn ý cho phần làm văn.

Dựa vào phần trên yêu cầu học sinh tự nhận xét ưu - nhược điểm bài viết của mình.

GV nhận xét chung về ưu nhược điểm bài viết của HS .

Tổ chức sửa chữa lỗi bài viết

* GV nêu lên các lỗi mà HS thường gặp.

* GV hướng dẫn HS trao đổi để nhận thức lỗi và hướng sửa chữa, khắc phục.

* Ví dụ một số bài viết :

- Hình thức bài viết chưa đẹp, chữ xấu :

- Dùng từ sai :

- Bài viết sơ sài, tưởng tượng chưa hợp lí

GV: Đọc những bài viết khá giỏi của học sinh => tuyên dương + hsinh học tập.

Hsinh xem bài, sửa chữa lỗi.

GV tổng kết kết quả bài viết của học sinh.

A. Đề bài

I. Tìm hiểu đề:

II. Lập dàn ý

( Giáo án Tiết 19-20)

B. Nhận xét

I. Ưu điểm.

- Câu 1 (đọc hiểu) : Phần lớn các em làm chính xác.

- Câu 2 (làm văn) : Một số em có bố cục bài viết mạch lạc, rõ ràng; hành văn lưu loát; cốt truyện hấp dẫn; biết cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp tốt các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.

II. Nhược điểm.

Câu 1:Một số học sinh chưa chỉ ra chính xác câu chủ đề của đoạn trích.

Câu 2:

- Bài viết còn sơ sài, ít sự kiện, chi tiết.

- Cảm xúc mờ nhạt, thiên về kể tả => bài viết thiếu hấp dẫn.

- Bố cục chưa rõ ràng, hành văn còn vụng.

- Vận dụng yếu tố quan sát, tưởng tượng, liên tưởng còn yếu.

III. Chữa lỗi.

1. Lỗi hình thức

- Chữ xấu, đặc biệt ở học sinh nam, chữ nghiêng về bên trái. Viết tắt. Tên riêngkhông viết hoa.

- Sai chính tả : ch-tr, s-x, l-n, ngh-ng, r-d-gi….

- Lỗi viết câu sai ngữ pháp : không có chủ ngữ.

- Lỗi hành văn lủng củng, dùng lối văn nói.

- Bố cục bài viết chưa rõ ràng, hình thức trình bàychưa đẹp. Phần thân bài chỉ có 1 đoạn văn.

- Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.

-Sự kết hợp các phương thức biểu đạt chưa hài hòa.

2. Lỗi nội dung

- Tưởng tượng chưa hợp lí, chưa phong phú.

- Bài viết sơ sài.

- Diễn đạt rời rạc, thiếu lô gíc.

IV. Bài viết tiêu biểu

V. Tổng kết kết quả

RA ĐỀ BÀI SỐ 3 (Học sinh làm ở nhà)

ĐỀ KIỂM TRABÀI VIẾT SỐ 3

MÔN NGỮ VĂN 10

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

1. Kiến thức :

- Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận kiểu bài tự sự.

- Tích hợp kiến thức của tuần :6-7-8-9.

2.Kĩ năng

- Kĩ năng viết văn tự sự có kết hợp biểu cảm, miêu tả.

- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung.

3. Tư duy, phẩm chất, thái độ :

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong hành văn, chăm chỉ làm bài.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:Tự luận, học sinh làm ở nhà.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3

MÔN NGỮ VĂN 10

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Cộng

Làm văn

Kiểu bài tự sự

( Đề mở)

Kiểu bài văn tự sự . Phân biệt được kiểu văn bản miêu tả và tự sự.

Lựa chọn cách viết phù hợp với kiểu bài văn tự sự.

Biết sử dụng chất liệu trong những văn bản văn học để làm bài văn tự sự.

Nắm vững phươngthức tự sự và biểu cảm, miêu tả trong bài viết. Tích hợp kiến thức đã học để viết bài văn tự sự mang tính sang tạo. Biết điều chỉnh dung lượng của bài viết.

Số câu:

Số điểm :

Tỉ lệ:

1

10

100%

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN

ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3

MÔN NGỮ VĂN 10

Thời gian: HS làm ở nhà

Đề : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh/chị về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất.

----- Hết -----

V.HƯỚNG DẪN CHẤM

Đáp án

Điểm

Đề : Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh/chị về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất.

10

a. Yêu cầu về kỹ năng:

- Biết cách làm bài văn tự sự . Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

- Bài văn cóđủ ba phầncó hình thức và nội dung

- Xây dựng luận điểm – luận cứ- luận chứng rõ ràng

b. Yêu cầu về kiến thức:

Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau:

A. Mở bài

- Nêu được vấn đề cần nghị luận

+Giới thiệu mối quan hệ của bản thân với người mà mình có kỉ niệm ấn tượng sâu sắc nhất .. ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè..

+ Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy..

1,0 đ

B. Thân bài:

- Giơí thiệu chung về tình cảm của bản thân với người mà ta có ấn tượng sâu sắc khó quên

2,0 đ

- Kể về kỉ niệm : diễn biến câu chuyện, không gian, thời gian,sự việc dẫn dắt vào câu chuyện, các sự việc tiêu biểu, kết cục của câu chuyện

2,0 đ

- Giải thích lí do người kể cho đó là kỉ niệm sâu sắc , ấn tượng khó quên trong cuộc đời. Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? ( một bài học, thêm yêu quý từ kỉ niệm đó)

2,0 đ

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện đối với cuộc đời người kể

2,0 đ

C. Kết bài :

-Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. Bày tỏ niềm tự hào, hạnh phúc vì có kỉ niệm sâu sắc như thế.

1,0 đ

Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức.

BIỂU ĐIỂM:

- Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.

- Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt

- Điểm 5- 6:Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề.

- Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy

- Điểm 1-2:Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế

- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng

Hoạt động 5: Hoạt động bổ sung:

4. Củng cố

- Những bài học cho bản thân trong việc làm văn.

5. Dặn dò:

- Xem lại bài viết số 2 để rút kinh nghiệm về những nhược điểm và phát huy những ưu điểm ở bài viết sau.

- Viết bài viết số 3 - Tuần sau nộp.

- Yêu cầu hs soạn bài: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X- hết XIX.