Giáo án Ngữ văn 10 Bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 23. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ

(Tự học có hướng dẫn)

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kỹ năng đã được học về miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.

- Thấy rõ được vai trò củaviệc quan sát, liên tưởng và tưởng tượng trong văn tự sự

2. Kĩ năng:

- Biếtcách sử dụng thành công miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất :

- Có ý thức rèn luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu cảm nói chung, quan sát, liên tưởng và tưởng tượng nói riêng khi viết bài văn tự sự. Nỗ lực học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Phương tiện:

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS:SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp

Gv kết hợp phương phápđối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp:

Sĩ số: …………………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh, kiểm tra kết hợp trong giờ dạy.

3. Bài mới:

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Ở lớp 8 các em đã được làm quen với vấn đề: Miêu tả - biểu cảm trong bài văn tự sự. Bài học hôm nay vừa có tính chất hệ thống hoá và nâng cao những kiến thức đã học, vừa hình thành cho các em kiến thức kĩ năng mới, giúp các em biết vận dụng và sáng tạo những điều đã học vào viết bài.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là miêu tả?

HS: dùng chi tiết hình anh, giúp người đọc, người nghe hình dung ra được đặc điểm nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho đối tượng như hiện ra trước mắt.

GV: thế nào là biểu cảm?

HS: trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với một đối tượng nào đó.

GV: lấy đoạn văn miêu tả ngoại hình của Chí Phèo:

GV: theo em có gì giống và khác nhau?

HS: - giống nhau: cách thức tiến hành

- khác nhau: mục đích

GV: người ta căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?

HS trả lời GV chốt lại

GV: gọi HS đọc đoạn văn. Tìm những yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn?

HS: tìm và đưa ra các chi tiết cụ thể

GV: vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm đó?

HS: - yếu tố miêu tả: mang lại không gian yên tĩnh, chỉ nghe tiếng cỏ, tiếng suối, tiếng côn trùng, chỉ có 2 người

- yếu tố biểu cảm: nổi rõ vẻ bâng khuâng, xao xuyến của chàng trai trước cô chủ, nhưng anh ta vẫn giữ được mình.

-> tăng thêm vẻ đẹp hồn nhiên của nhân vật và lòng người.

GV: Chọn điền từ (quan sát, liên tưởng, tưởng tượng) vào ô trống?

HS: a. Liên tưởng

b. Quan sát

c. Tưởng tượng

GV: cho HS đọc lại toàn bộ các khái niệm.

GV: ta cần phải làm gì để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự?

HS trả lời GV chốt lại

GV: đoạn I.4

- Phải quan sát để nhận ra trong đêm tiếng suối nghe rõ hơn

- Tưởng tượng: cô bé nom như một chú mục đồng.

- Liên tưởng: cuộc hình thành thầm lặng.

GV: đó là những căn cứ nào?

HS: trả lời GV ghi bảng (chọn lọc)

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hướng dẫn học sinh làm các bài tập luyện tập SGK

GV đưa đoạn văn miêu tả tiếng chửi của Chí Phèo và 1 số ngữ liệu

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

GV chia nhóm: Hãy viết đoạn văn về chủ đề sau (trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm)

1. Một kỉ niệm buồn của em

2. Một kỉ niệm vui của em

3. Người có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến em

I. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự

1. Khái niệm

a. Miêu tả

b. Biểu cảm

c. Bài tập

2. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự và miêu tả - biểu cảm trong văn miêu tả và biểu cảm.

- Miêu tả:

+ Giống: cách thức tiến hành

+ Khác: miêu tả trong tự sự thì không có chi tiết cụ thể mà chỉ là miêu tả khái quát sự vật, sự việc nhằm tào ra sức hấp dẫn.

- Biểu cảm:

+ Giống: cách thức

+ Khác: trong văn tự sự nó chỉ là cảm xúc xen vào trước những sự việc chi tiết có tác động mạnh mẽ về tư tưởng, tình cảm với người tiếp nhận

3. Căn cứ đánh giá hiệu quả.

- Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên tưởng tới yếu tố bất ngờ của truyện

- Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác giả.

II. Quan sát, liên tưởng đối với việc miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.

1. Khái niệm

2. Cách thức để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự.

- Phải quan sát: nhận ra đối tượng miêu tả

- Phải liên tưởng, tưởng tượng để có cảm xúc

3. Những căn cứ để nảy sinh yếu tố biểu cảm.

- Quan sát chăm chú, kĩ càng, tinh tế.

- Sự vận động liên tưởng, tưởng tượng và hồi ức.

- Những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc đang lay động trái tim người kể.

III. Luyện tập.

BT 1 ( 76)

b, +, Miêu tả - đôi bím tóc nhỏ xíu.

-Trời đang thu

-Những chiếc lá…. thô kệch

+, Biểu cảm: - Nếu như ….mà thôi.

-chỉ cần 1 ….run rẩy.

-> Người đọc cảm thấy như đang tận mắt chứngkiến 1 bức tranh tuyệt đẹp về mùa thu vàng/vùng rừng núi phương bắc xa xôi – > thấy yêu c/sống.

- BT1a, BT2 (76) – về nhà

HS xác định:

- Nhân vật chính

- Sự việc chính

- Yếu tố miêu tả và biểu cảm.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố: Vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.

5. Dặn dò

- Học bài cũ. Hoàn thành bài tập.

- Soạn bài : “Tam đại con gà” và “Nhưng nó phải bằng hai mày