Bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng

Câu 1 Trắc nghiệm

Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$

=> số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$

Câu 2 Trắc nghiệm

Giá trị a và b lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$

${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$

${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

$=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng HCl là: mHCl = 1.36,5 = 36,5 gam

Khối lượng dung dịch HCl là 100 gam

=> Nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%$

Câu 4 Trắc nghiệm

Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$

=> số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$

=> số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$

Câu 6 Trắc nghiệm

Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên:

mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}=20+35=55\,(gam)$

Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch là 2,84 gam

=> $C{{\%}_{dd\,N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{55}.100\%=5,16\%$

Câu 7 Trắc nghiệm

Giá trị a và b lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$

${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$

${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

$=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Câu 8 Trắc nghiệm

Giá trị a và b lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$

${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$

${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

$=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Câu 9 Trắc nghiệm

Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}={{C}_{M}}.V=1.0,1=0,1\,mol$

${{n}_{NaOH}}={{C}_{M}}.V=2.0,1=0,2\,mol$

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaH\text{S}{{O}_{4}}}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,2$ => NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

=> tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT: 1mol        1mol         1mol

P/ứng:    0,1mol → 0,1mol → 0,1mol

=> Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,1.142=14,2\,gam$

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam

=> Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là

mrắn khan  = ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaOH\,du}}=14,2+4=18,2\,gam$

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.

Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$

=> số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$

PTHH:   NaOH  +  HCl  →  NaCl + H2O

P/ứng:     1mol  → 1mol →  1mol

Muối thu được sau phản ứng là NaCl

mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam)

=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng HCl là: mHCl = 1.36,5 = 36,5 gam

Khối lượng dung dịch HCl là 100 gam

=> Nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%$

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH:

                   H2SO4 + 2NaOH  → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT:     1mol       2mol           1mol    

P/ứng:         x mol → 2x mol  →  x mol

                   HCl  +  NaOH → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:    1mol     1mol        1mol

P/ứng:       y mol → y mol → y mol

Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2  (1)

Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)

=> khối lượng muối khan là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaCl}}=13,2\,gam\,=>\,142\text{x}+58,5y=13,2\,\,(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} + y = 0,2}\\{142{\rm{x}} + 58,5y = 13,2}\end{array}} \right. =  > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,06}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.$

=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol

=> ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,1}=0,8M$

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol

PTHH:     2NaOH + H2SO4  →  Na2SO4 + 2H2O

Tỉ lệ PT:   2mol        1mol          1mol  

P/ứng:    0,06mol → 0,03mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03.98=2,94\,gam$

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là:

${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{ct}}.100%}{C%}=\frac{2,94.100%}{30%}=9,8\,gam$

=> Thể tích dung dịch H2SO4 là: ${{V}_{dd}}=\frac{{{m}_{dd}}}{D}=\frac{9,8}{1,222}=8,02\,ml$

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol)

PTHH:   Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Tỉ lệ PT: 1mol         2mol      2mol                  1mol

P/ứng:    x mol            →       2x mol     →      x mol

=> Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl  = 2x.58,5 = 117x (gam)

Khối lượng CO2 tạo ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44\text{x}\,(gam)$

Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam)

=> $C{{\%}_{NaCl}}=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{117\text{x}}{320-44\text{x}}.100\%=15,476\%$

=> x = 0,4 (mol)

=> Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là: $C{{\%}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{0,4.106}{200}.100\%=21,2\%$

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, CO2 và H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol HCl là x (mol)

PTHH:       Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + H2O + CO2

Tỉ lệ PT:    1mol         2mol         2mol      1mol   1mol

P/ứng:     0,5x mol ← x mol →  x mol      →       0,5x mol

=> Khối lượng CO2 sinh ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44.0,5\text{x}=22\text{x}\,(gam)$

Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289

=> x = 0,5 (mol)

=> $C{{\%}_{HCl}}=\frac{{{m}_{HCl}}}{{{m}_{dd\,HCl}}}.100\%=\frac{36,5.0,5}{100}.100\%=18,25\%$

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO4 8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl2 10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{17,75.8%}{100%}=1,42\,(gam)=>{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{1,42}{142}=0,01\,(mol)$

${{m}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{31,2.10%}{100%}=3,12(gam)\,=>{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{3,12}{208}=0,015\,(mol)$

PTHH:    Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

Xét tỉ lệ $\frac{{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,01<\frac{{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}}{1}=0,015$ => Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư

=> tính toán theo số mol Na2SO4

PTHH:    Na2SO4  +  BaCl2  →  2NaCl  +  BaSO4

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol          2mol        1mol

P/ứng:   0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol

=> Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam

Khối lượng BaSO4 là: ${{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,01.233=2,33\,(gam)$

Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam

=> $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{1,17}{46,62}.100\%=2,51\%$

Câu 17 Trắc nghiệm

Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:

+) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M

+) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)

TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03\text{a}\,(mol)$; 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)

nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol

PTHH:

 H2SO4   +   2NaOH   →  Na2SO4 + 2H2O    (1)

1 mol            2 mol            1 mol

0,01b mol ← 0,02b mol

H2SO +    2KOH   →  K2SO4 + 2H2O   (2)

1 mol           2 mol           1 mol

0,01 mol ← 0,02 mol

Từ PT (1) và (2) => $\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=0,01b+0,01=0,03\text{a}\,\,(I)$

TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,02\text{a}\,(mol)$

nHCl = 0,005 mol

PTHH:

2NaOH   +   H2SO4   →   Na2SO4 + H2O  (3)

2 mol            1 mol           1 mol

0,04a mol ← 0,02a mol

NaOH     +     HCl   →   NaCl + H2O  (4)

1 mol             1 mol        1 mol

0,005 mol ← 0,005 mol

Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b  (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ PT: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,01 + 0,01 = 0,03a}\\{0,04{\rm{a}} + 0,005 = 0,03b}\end{array}} \right. =  > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,7}\\{b = 1,1}\end{array}}\right.$

 
 
Câu 18 Trắc nghiệm

Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.

Giá trị a và b lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$

${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$

${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$

PTHH:    H2SO4   +  2NaOH  → Na2SO4 + 2H2O  (1)

Tỉ lệ PT:  1 mol         2 mol           1 mol

P/ứng:   0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol

                H2SO4   +  NaOH  → NaHSO4 + H2O  (2)

Tỉ lệ PT:  1 mol         1 mol         1 mol

P/ứng:    0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol

=> Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$

$=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$

Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2)

 => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.

Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên:

mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}=20+35=55\,(gam)$

Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch là 2,84 gam

=> $C{{\%}_{dd\,N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{55}.100\%=5,16\%$

Câu 20 Trắc nghiệm

Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,05\text{x}\,(mol);\,\,{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,15.0,2=0,03\,(mol)$

nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

Các phản ứng:

2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O   (1)

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O             (2)

Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.

Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$

\(\Rightarrow 0,03=\frac{1}{2}.0,05x+\frac{1}{2}.0,01\text{ }\Rightarrow x=1\)