Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hóa trị của Mn là:
Phân tử khối của Mn2Ox = 222
=> 55 ×2 + 16×x = 222
=> 16x = 112
=> x = 7
=> Công thức oxit là: Mn2O7
Gọi hóa trị của Mn có trong oxit là a
Áp dụng quy tắc hóa trị aMn2IIO7 => a×2 = II×
a×2=II×7⇒aII=72
=> a = VII
Vậy hóa trị của Mn có trong oxit là VII
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Đặt hóa trị của Fe là x . Theo quy tắc hóa trị 2.x= III.2 suy ra x =III
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố X có hóa trị III và nhóm (NO3) có hóa trị I là:
Đặt CTHH là Xa(NO3)b. Theo quy tắc hóa trị III. a= I.b
ab=IIII=13⇒{a=1b=3
CTHH của kẽm (Zn) hóa trị II và nhóm phot phát (PO4) hóa trị III là:
Trong hợp chất Zna(PO4)b thì đặt Zn có hóa trị II và nhóm photphat (PO4) hóa trị III
Theo quy tắc hóa trị II. a =III.b
ab=IIIII=32⇒a=3;b=2
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố X có hóa trị II và nhóm (NO3) có hóa trị I là:
Đặt CTHH là Xa(NO3)b. Theo quy tắc hóa trị II. a= I.b
ab=III=12⇒{a=1b=2
Công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố X có hóa trị II và nhóm (OH) có hóa trị I là:
Đặt CTHH là Xa(OH)b. Theo quy tắc hóa trị II. a= I.b
suy ra
ab=III=12⇒{a=1b=2
Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của magie với clo hóa trị I là?
Trong hợp chất MgO thì đặt Mg có hóa trị x ( hóa trị O là II)
Ta có x.1 = II.1 suy ra x = II
Vì Cl có hóa trị I nên hợp chất tạo bởi Mg và Cl là MgaClb thì
ab=III=12⇒a=1;b=2
Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong CO2 bằng:
Theo quy tắc hóa trị thì hóa trị của C trong hợp chất CO2 là II.21=IV
Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO.Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y:
Theo quy tắc hóa trị cho H3X thì hóa trị của X là I.31=III
Theo quy tắc hóa trị cho YO thì hóa trị của Y là II.11=II
Đặt công thức hóa học cho X và Y là XxYy
Theo quy tắc hóa trị thì III.x = II.y suy ra xy=IIIII=23
Chọn x=2 và y=3
CTHH phù hợp là X2Y3
Xđ hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây, biết trong các hợp chất H có hóa trị I còn O có hóa trị II.
a/ KH, H2S, CH4
b/ FeO, Ag2O, SiO2
a/
aKIH⇒a.1=I.1⇒a=IIH2bS⇒I×2=b×1⇒b=IIaCIH4⇒a×1=I×4⇒a=IV
Vậy hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất lần lượt là:,,
b/ Làm tương tự câu a
FeII, AgI, SiIV
a/Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3
b/ Tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)2
a)
aZnICl2⇒a.1=I.2⇒a=IIbCuICl⇒b×1=I×1⇒b=IcAlICl3⇒c×1=I×3⇒a=III
Vậy hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất lần lượt là: ZnII, CuI, AlIII
b/
aFeI(OH)2⇒a.1=I.2⇒a=II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là : FeII
Từ hóa trị của Cl trong hợp chất HCl hãy lập CTHH của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với Cl.
Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của K là I
Gọi công thức của Cl với K có dạng IKxICly⇒I×x=I×y⇒xy=II
Chọn x = 1 và y = 1 => CTHH là KCl
Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của Ca là II
Gọi công thức của Cl với K có dạng IICaxICly⇒II×x=I×y⇒xy=III
=> Chọn x = 1 và y =2 => CTHH là : CaCl2
CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3. CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng.
Các công thức sai là: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3
Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3, Al2S3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlPO4
Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261
=> 137 + 62y = 261
=> y = 2
Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2
Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là b ta có:
IIBab(NO3)2⇒II×1=b×2⇒b=1
Vậy nhóm NO3 có hóa trị I
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm:
a/ Fe (III) và nhóm OH
b/ Zn (II) và nhóm PO4 (III)
a) Gọi công thức có dạng : IIIFexI(OH)y⇒III×x=I×y⇒xy=IIII
=> chọn x = 1 và y = 3
=> CTHH : Fe(OH)3
Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Fe(OH)3 = 56 + (16+1).3 = 107 đvC
b/ Gọi công thức có dạng : IIZnxIII(SO4)y⇒II×x=III×y⇒xy=IIIII
=> chọn x = 3 và y = 2
=> CTHH : Zn3(PO4)2
Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Zn3(PO4)2 = 65 + (31+16.4).3 = 385 đvC
Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với :
a/ Cl
b/ nhóm (SO4).
a/ KCl = 74,5 (đvC); BaCl2 = 208 (đvC); AlCl3 = 133,5 (đvC)
b/ K2SO4 = 174 (đvC); BaSO4 = 233 (đvC); Al2(SO4)3 = 342 (đvC)
Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:
IH2aS:I.2=a.1⇒a=II
IH3aPO4:I.3=a.1⇒a=III
Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:
IH2aS:I.2=a.1⇒a=II
IH3aPO4:I.3=a.1⇒a=III
Công thức hoá học phù hợp của Si(IV) là:
Gọi công thức Si với O là SixOy
Ta có: IVSixIIOy⇒x.IV=y.II⇒xy=IIIV=12
=> SiO2
Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe :
Trong FeO, Fe có hóa trị II
Gọi công thức của Fe và SO4 là Fex(SO4)y
Ta có: IIFexII(SO4)y⇒x.II=y.II⇒xy=1
Chọn x = 1, y = 1 => FeSO4