Kim loại không tan trong nước là:
Ghi nhớ: Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.
\( \to\) Cu không tan trong nước.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Công thức hóa học của nước là: H2O
=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O để tạo thành nước
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.
Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Phần trăm khối lượng của H trong H2O là:
$\%{{m}_{H}}=\frac{2.{{M}_{H}}}{{{M}_{{{H}_{2}}O}}}.100\%=\frac{2}{2+16}.100\%=11,11\%$
Chọn câu đúng:
Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước.
C sai, nước không làm đổi màu quỳ
D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ => làm quỳ chuyển xanh
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
+ Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ
=> Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On
Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5
Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 2mol → 1 mol
=> Thể tích khí O2 cần dùng là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Số mol khí H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\,mol$
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,25mol ← 0,25mol ← 0,25mol
=> Khối lượng Ba phản ứng là: mBa = m1 = 0,25.137 = 34,25 gam
Khối lượng Ba(OH)2 thu được là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}={{m}_{2}}=171.0,25=42,75\,gam$
=> Giá trị m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam
Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Số mol Na là: ${{n}_{Na}}=\frac{0,92}{23}=0,04\,mol$
Số mol Ba là: ${{n}_{Ba}}=\frac{8,22}{137}=0,06\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,04mol → 0,02mol
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Tỉ lệ PT: 1 mol 1mol
P/ứng: 0,06mol → 0,06mol
=> tổng số mol H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,02+0,06=0,08\,mol$
=> Thể tích khí H2 thu được là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,08.22,4=1,792$ lít
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{21,3}{142}=0,15\,mol$
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,3.98=29,4\,gam$
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{49}{98}=0,5\,mol$
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,5mol ← 0,5mol
=> Thể tích khí SO3 phản ứng là: ${{V}_{S{{O}_{3}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{28,4}{142}=0,2\,mol$
Số mol SO3 là: ${{n}_{S{{O}_{3}}}}=\frac{12}{80}=0,15\,mol$
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,2mol → 0,4mol
=> Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,4.98=39,2\,gam$
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,15mol → 0,15mol
=> Khối lượng H2SO4 là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,15.98=14,7\,gam$
=> Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 thu được là: m = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Số mol K2O phản ứng là: ${{n}_{{{K}_{2}}O}}=\frac{11,28}{94}=0,12\,mol$
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,12mol → 0,24mol
=> Khối lượng KOH thu được là: mKOH = 0,24.56 = 13,44 gam
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Số mol Na2O là: ${{n}_{N{{a}_{2}}O}}=\frac{12,4}{62}=0,2\,mol$
Số mol BaO là: ${{n}_{BaO}}=\frac{15,3}{153}=0,1\,mol$
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,2mol → 0,4mol
=> Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng Ba(OH)2 là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.171=17,1\,gam$
=> Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là:
m = 16 + 17,1 = 33,1 gam