Oxi có tỉ khối đối với không khí là:
MO2 = 32 => dO2/kk = 32/29 = 1,1
Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 g metan và 7 g khí etilen so với không khí là:
nCH4 = 4 : 16 = 0,25 mol; nC2H4 = 7 : 28 = 0,25 mol
\({\overline M _{hh}} = \dfrac{{{m_{C{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \dfrac{{4 + 7}}{{0,25 + 0,25}} = 22\)
\( \Rightarrow {d_{hh/kk}} = \dfrac{{{{\overline M }_{hh}}}}{{{M_{kk}}}} = \dfrac{{22}}{{29}}\)
A là oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi so với phân tử oxi là 2. Vậy A có công thức phân tử là:
Áp dụng công thức tính tỉ khối: . Tính được MA = 2. 32 = 64.
Do A là oxit của lưu huỳnh có phân tử khối là 64 nên A chỉ có thể là SO2
B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với mêtan (CH4) là 1,875. B có công thức phân tử là:
B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với khí cacbonic (CO2) là 1. B có công thức phân tử là:
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
Tính được MB = 1. 44 = 44
Do B là oxit của nito có phân tử khối là 44 nên A chỉ có thể là N2O
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí úp bình?
Vì khí hiđrô có MH2 = 2 , nhẹ hơn không khí nên có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí úp bình
Khí CO2, Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm.
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Khí Cl2 có phân tử khối là 71
Khí C2H6 có phân tử khối là 30
Khí CH4 có phân tử khối là 16
Khí NO2 có phân tử khối là 46
Các khí Cl2, C2H6, NO2 có phân tử khối lớn hơn 29 nên các khí này nặng hơn không khí. Khí CH4 có phân tử khối nhỏ hơn 29 nên nhẹ hơn không khí
Một halogen X có tỉ khối hơi đối với canxi bằng 4. Xác định ký hiệu và tên gọi.
Halogen có công thức phân tử là X2.
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
X2 = 160 => 2X = 160 => X = 80X là brom, kí hiệu Br
Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 là 3. Thể tích khí O2 cần thêm vào 4,48 lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với CH4 giảm còn 2,8 là:
Gọi số mol của SO2 và O2 lần lượt là a, b (mol)
Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. Là khí nào trong các khí sau:
- Có dA/KK< 1 => MA < Mkk = 29g/mol
- Ta thấy:
MO2 = 32g/mol; MH2S = 34g/mol
MCO2 = 44g/mol; MN2 = 28g/mol
=> Đáp án D
Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
Ta có mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng
=> %O = %R = 50%
Mặt khác %O = (MO : MRO2) . 100% = [32 : (MR + 32)] . 100% = 50%
=> MR = 32g/mol
1 mol RO2 có 1mol R => mR = 32 . 1 = 32g
=> Đáp án B
Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2,SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
Không khí có khối lượng mol là 29
Những khí nặng hơn không khí là: O2, Cl2, CO2 , SO2
Có thể thu được những khí nào vào bình ( từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí H2, N2, CH4, O2 bằng cách đặt đứng bình?
Những chất khí nặng hơn không khí thì ta thu bằng cách đặt đứng bình
→ O2 có khối lượng mol là 32 nặng hơn không khí
Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm?
Khí thu được bằng cách đẩy nước là những khí tan ít hoặc không tan trong nước
→ chọn khí SO2
Biểu thức tính tỉ khối của chất A đối với không khí là:
Biểu thức tính tỉ khối của chất A đối với không khí là:
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là: SO2, Cl2, H2S
B có N2( M=28) và H2(M=2) nhẹ hơn không khí
C có CH4 có M =16 nhẹ hơn không khí
D có N2 nhẹ hơn không khí
Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là:
Dãy các chất khí đều nhẹ hơn không khí là: N2, CH4, H2, C2H2
A có CO2 (M =44) nặng hơn không khí
C có CO2 (M =44) nặng hơn không khí
D có Cl2 ( M=71) và SO2( M=64) nặng hơn không khí
Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
Để thu khí bằng úp ngược bình thì khí đấy phải nhẹ hơn không khí
→ chọn khí H2, N2, NH3
Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau đây?
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
→ chọn B có CO2 ít tan trong nước và H2 không tan trong nước
Hỗn hợp khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
Đặt nCO2 = x và nO2 = y trong 1 mol hỗn hợp thì x + y =1 (1)
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là
→ x =y=0,5
→%VCO2 =%VO2=50%