Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Bảo toàn khối lượng có mO2 = mCO2 –mC = 44-12 =32 g
Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng
mC phản ứng = 490 – 49 = 441 kg
=> H = (441 : 490) . 100% = 90%
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250
%CaCO3 = (250: 280) . 100% = 89,3%
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam kim loại Mg trong khí oxi, sau phản ứng được 7,5 gam hợp chất MgO. Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng là
2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg = 7,5 – 4,5 = 3 (gam)
Thành phần chính của đất đèn là caxicacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:
Canxicacbua+ nước→ canxi hiđroxit+ khí axetilen.
Biết rằng cho 80kg đất đèn hợp với 36 kg nước tạo thành 74kg canxi hiđroxit và 26 kg khí axetilen.
Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbua + mnước → mcanxi hi đroxit + mkhí axetilen
=>mcanxicacbua= 74 + 26 – 36 = 64(kg)
Phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
%canxicacbua = (64:80).100%=80%
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?
1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.
4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
Mệnh đề phản ánh đúng bản chất của định luật bảo toàn khối lượng là:
- Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
- Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO – mMg = 2,5 – 1,5 = 1g
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan
=> m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)=> mO2 = 0,1.32 = 3,2 (g)
Hỗn hợp X + O2 → hỗn hợp oxit
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mRắn = m hh X + mO2 = 13,4 + 3,2 = 16,6 (g)
Than cháy theo phản ứng hoá học: Cacbon + khí oxi -> khí cacbonic
Cho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Cho biết khối lượng cacbon bằng 3 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 11 kg. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m oxi = m khí cacbonic
=> m oxi = m khí cacbonic – m cacbon = 11 – 3 = 8kg
Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit HCl đã dùng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFe + mHCl phản ứng = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = mFeCl2 + mH2 – mFe = 25,4 + 0,4 – 11,2 = 14,6g
Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,2 tấn khí cacbonic và canxi oxit. Khối lượng canxi oxit sinh ra là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCaO = mCaCO3– mCO2 = 5– 2,2 = 2,8tấn
Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250kg
Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCaO = mCaCO3– mCO2 = 100 – 44 = 56 kg
Cho 8,4 g bột sắt cháy trong 3,2 g oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFe + moxi = moxit sắt từ
=> moxit sắt từ = 8,4 + 3,2 = 11,6g
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric sẽ tạo thành 13,6 gam muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\({m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to\) \({m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\)
= 13,6+ 0,2 – 6,5= 7,3(g)