Bài tập tính theo công thức hóa học

Câu 1 Trắc nghiệm

Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol phân tử NHtrong 1,12 lít khí (ở đktc) là:

${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H

=> Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)

Câu 2 Trắc nghiệm

Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

m=  $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH  = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 3 Trắc nghiệm

Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

m=  $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH  = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tư duy nhanh: hợp chất của N với O có càng nhiều nguyên tử N thì hàm lượng nito càng cao        

    \(\mathop N\limits^1 \mathop O\limits^1 \)          \(\mathop N\limits^1 {\mathop O\limits^2 _2}\)            \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop O\limits^1 \)        \(\mathop {{N_2}}\limits^2 \mathop {{H_4}}\limits^{} \mathop {{O_3}}\limits^3 \)

Ta thấy tỉ lệ 2:1 trong hợp chất N2O là lớn nhất. Do vậy hàm lượng nitơ trong N2O là cao nhất.

Câu 5 Trắc nghiệm

Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 \(\begin{array}{l}\% Fe\,(trong\,F{e_2}{O_3}) = \dfrac{{56 \times 2}}{{56 \times 2 + 16 \times 3}}.100\%  = 70\% \\\% Fe\,(trong\,F{e_3}{O_4}) = \dfrac{{56 \times 3}}{{56 \times 3 + 16 \times 4}}.100\%  = 72,4\% \\\% Fe\,(trong\,FeC{O_3}) = \dfrac{{56}}{{56 + 12 + 16 \times 3}}.100\%  = 48,3\% \\\% Fe\,(trong\,Fe{S_2}) = \dfrac{{56}}{{56 + 32 \times 2}}.100\%  = 46,67\% \end{array}\)

=> phần trăm sắt trong Fe3O4 là cao nhất

Câu 6 Trắc nghiệm

Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu 7 Trắc nghiệm

Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu 8 Trắc nghiệm

Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

m=  $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH  = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 9 Trắc nghiệm

Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam

+ Trong 1 mol Fe2O3 có:  2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O

=> %mFe =  $\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\% $

Câu 10 Trắc nghiệm

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232$

Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

=> %mFe =  $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$=72,4%

Câu 11 Trắc nghiệm

Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+)  ${M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142$

+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O

+)  $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\% $

Câu 12 Trắc nghiệm

Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${M_{A{l_2}{O_3}}} = 2.27 + 16.3 = 102$

=> 30,6 gam Al2O3 có số mol là:  $\dfrac{{30,6}}{{102}} = 0,3\,mol$

Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O

=> trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O

=> khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam

Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

=> khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam

Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam

Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam

=> tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

Câu 14 Trắc nghiệm

Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02%

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

 mK  = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ = 78 gam và mO   = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ = 16 gam

=> Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nK = $\dfrac{{78}}{{39}}$ = 2 mol

nO = $\dfrac{{16}}{{16}}$ = 1 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O

Câu 15 Trắc nghiệm

Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy

Ta có: $\% {m_S} = \dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 40\% $ và $\% {m_O} = \dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 60\% $ 

$ = > \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = \dfrac{{\dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}}}{{\dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}}} = \dfrac{{40\% }}{{60\% }} = > \dfrac{{32{\text{x}}}}{{16y}} = \dfrac{2}{3} = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$  (1)

+) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80

=> ${M_{{S_x}{O_y}}} = 32{\text{x}} + 16y = 80\,\,\,(2)$

Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 3

Vậy công thức hóa học của A là SO3

Câu 16 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+)  ${M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60$

=> Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:

$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% $

+)  ${M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132$

=> Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là:

$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% $

+)  ${M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80$

=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% $

+) ${M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164$

=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% $

Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2

Câu 17 Trắc nghiệm

A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30

=> ${M_{{C_x}{H_y}}}$ = 12x + y = 30   (1)

Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng =>  $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% = \dfrac{{12{\text{x}}}}{{12{\text{x}} + y}}.100\% = 80\% $

=> 12x = 0,8.(12x + y) => 2,4x = 0,8y  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{gathered}12{\text{x}} + y = 30 \hfill \\2,4{\text{x}} = 0,8y \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 2 \hfill \\y = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Vậy công thức hóa học của A là: C2H6

Câu 18 Trắc nghiệm

Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

m=  $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH  = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 19 Trắc nghiệm

Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol phân tử NHtrong 1,12 lít khí (ở đktc) là:

${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H

=> Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?

a. FeO              b. Fe2O3                c. Fe3O4                    d. FeSO4                      e. FeS2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a