Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Đáp án A: phản ứng phân hủy
Đáp án B: phản ứng hóa hợp
Đáp án C: phản ứng trao đổi
Đáp án D: phản ứng thế
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?
Phản ứng tạo được khí hiđro là: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
Có 2 phương pháp thu khí hiđro là phương pháp đẩy nước và phương pháp đẩy không khí.
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: dung dịch H2SO4 loãng
Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách :
* Phương pháp điện phân nước.
2H2O $\xrightarrow{dien\,phan}$ 2H2↑ + O2↑
* Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO + H2
* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng xảy ra phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
=> phản ứng tạo ra 2 sản phẩm
Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
Phản ứng thế là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Chọn đáp án đúng:
A sai vì không xảy ra cả sự oxi hóa và sự khử
B đúng vì Fe thế chỗ của nguyên tử H
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C sai vì đây là phản ứng phân hủy, không phải phản ứng khử.
D sai vì khí H2 nhẹ hơn không khí
Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
Số mol Zn là: ${{n}_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> thể tích khí bay lên là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24$ lít
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Số mol Fe phản ứng là: ${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol → 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
=> Khối lượng FeCl2 thu được là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,1.127=12,7\,gam$
Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra (ở đktc)?
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\,mol$
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 0,05mol ← 0,075mol
=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ)
(1): ZnO + 2HCl \( \to\) ZnCl2 + H2O. (2): 2Cu + O2 \( \to\) 2CuO.
(3): Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. (4): 2KMnO4 \( \to\) K2MnO4 + MnO2 + O2.
(5): 2Na + 2H2O \( \to\) 2NaOH + H2. (6): Na2O + H2O \( \to\) 2NaOH.
Số phản ứng thế là:
(3) và (5) là phản ứng thế
Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2↑
=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
nH2(ĐKTC) = 1,12 /22,4 = 0,05 (mol)
Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl