Hòa tan 80 gam NaOH vào 320 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Khối lương dung dịch sau = mNaOH + mH2O = 80 + 320 = 400 (g)
\(C\% = \frac{{{m_{c\tan }}}}{{{m_{dung\,dich}}}}.100\% = \frac{{80}}{{400}}.100\% = 20\% \)
1 lít dung dịch H2SO4 2M có số mol H2SO4là:
nH2SO4 = 1.2 =2 mol
500 ml dung dịch KNO3 2M có chứa số mol KNO3 là:
nKNO3 = 0,5.2= 1 mol
1 lít dung dịch HCl 2M có số mol HCl là:
nHCl = 1 .2 = 2 mol
Tính khối lượng KOH có trong 200g dung dịch KOH 20%.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% .\)
Suy ra: \({m_{KOH}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{20.200}}{{100}} = 40(g)\)
Hòa tan 10g đường vào 90g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
- Khối lượng dung dịch đường thu được:
mdd = mdm + mct= 90 + 10 = 100(g).
- Nồng độ phần trăm của dung dịch đường:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{10}}{{100}}.100\% = 10\% .\)
Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M
Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M
nH2SO4 = CM.V = 2.0,05 = 0,1mol
mH2SO4 = n.M = 0,1.98 = 9,8 gam
Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Nồn độ mol của dung dịch thu được là
Đổi: 200ml = 0,2lit
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 mol
CM = n:V = 0,4 : 0,2 = 2M
Hòa tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Ta có mdd = m ct + m H2O = 10 + 40 = 50g
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\% \)
Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Áp dụng công thức:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% .\)
- Khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20%:
\({m_{ct(dd1)}} = \frac{{C\% .{m_{dd1}}}}{{100\% }} = \frac{{20.50}}{{100}} = 10(g).\)
- Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%:
\({m_{ct(dd2)}} = \frac{{C\% .{m_{dd2}}}}{{100\% }} = \frac{{5.50}}{{100}} = 2,5(g).\)
- mdd3 = 50 + 50 = 100(g).
- mct = 10 + 2,5 = 12,5(g).
Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là: 12,5%.
Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
- Từ biểu thức:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% .\)
Suy ra: \({m_{NaOH}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{15.200}}{{100}} = 30(g).\)
Công thức tính phần trăm khối lượng một chất trong hỗn hợp là
Đáp án D
Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế
Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối)
=> mnước = mdd – mmuối = 200 - 20 = 180 gam
Khối lượng dung dịch nước muối thu được là
Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{20.100\%}{10\%}=200\,gam$
Khối lượng dung dịch nước muối thu được là
Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{20.100\%}{10\%}=200\,gam$
Khối lượng dung dịch nước muối thu được là
Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{20.100\%}{10\%}=200\,gam$
Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
\({n_{NaOH}} = \dfrac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = \dfrac{4}{{40}} = 0,1\,\,mol\)
\({C_{M\,\,(NaOH)}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{NaOH}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5\,\,M\)
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm là
Công thức tính nồng độ phần trăm là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$