Bài tập tính theo phương trình hóa học

Câu 1 Trắc nghiệm

Hòa tan 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong m gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Fe  +  H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1  ←  0,1  ←                 0,1 (mol)

⟹ mFe2O3 = 37,6 - 5,6 = 32 gam

⟹ nFe2O3 = 32/160 = 0,2 mol

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

0,2    →    0,6

⟹ ∑nH2SO4 = 0,1 + 0,6 = 0,7 mol

⟹ mH2SO4 = 0,7.98 = 68,6 gam

⟹ mdd H2SO4 = 68,6.(100/20) = 343 gam

Câu 2 Trắc nghiệm

Hòa tan 46,4 gam hỗn hợp ZnSO4 và Na2SO4 trong dung dịch BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối Na2SO4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt nZnSO4 = a mol; nNa2SO4 = b mol

⟹ mhh = 161a + 142b = 46,4 (1)

ZnSO4 + BaCl2 → ZnCl2 + BaSO4 ↓

a                          →                 a

Na2SO4  + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓

b                          →                   b

⟹ nBaSO4 = a + b = 69,9/233 = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,2; b = 0,1

⟹ mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2 gam

⟹ %mNa2SO4 = \(\dfrac{{14,2}}{{46,4}}.100\% \) = 30,6%

Câu 3 Trắc nghiệm

Hòa tan 59,5 gam hỗn hợp MgCl2 và CuCl2 trong dung dịch AgNO3 thu được 143,5 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối MgCl2 trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt nMgCl2 = a mol; nCuCl2 = b mol

⟹ 95a + 135b = 59,5 (1)

MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl

a                          →                           2a

CuCl2  + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

b                          →                           2b

⟹ nAgCl = 2a + 2b = 1 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,2; b = 0,3

⟹ mMgCl2 = 0,2 .95 = 19 gam

⟹ %mMgCl2 = \(\dfrac{{19}}{{59,5}}.100\% \) = 32%

Câu 4 Trắc nghiệm

Hòa tan 20,2 gam NH4Cl và MgCl2 trong dung dịch NaOH thu được được m gam kết tủa và 4,48 lít khí không màu (đktc). Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O      (1)

MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 ↓ + NaCl          (2)

Theo PTHH (1) ⟹ nNH4Cl = nNH3 = 0,2 mol ⟹ mNH4Cl = 0,2.53,5 = 10,7 gam

⟹ mMgCl2 = 20,2 - 10,7 = 9,5 gam ⟹ nMgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol

Theo PTHH (2) ⟹ nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,1 mol

⟹ mkết tủa = mMg(OH)2 = 0,1.58 = 5,8 gam

Câu 5 Trắc nghiệm

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: 

${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$

Câu 6 Trắc nghiệm

Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 7 Trắc nghiệm

Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 8 Trắc nghiệm

Nhúng thanh Zn trong dung dịch CuCl2 1M sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,2 gam. Khối lượng CuCl2 đã tham gia phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt nCuCl2 = x mol

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

 x   ←  x         →             x (mol)

Ta có: mthanh KL giảm = mZn pư - mCu

⇔ 65x - 64x = 0,2

⇔ x = 0,2 mol

⟹ mCuCl2 = 0,2.135 = 27 gam

Câu 9 Trắc nghiệm

Khối lượng KCl tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1:  Từ PTHH, ta có:  ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam

Câu 10 Trắc nghiệm

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Hòa tan m gam Fe trong bình đựng dung dịch HCl, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 16,2 gam. Giá trị m là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt nFe = x mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

x                   →            x (mol)

Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2

⟹ 16,2 = 56x - 2x

⟹ x = 0,3 mol

⟹ m = mFe = 16,8 gam

Câu 12 Trắc nghiệm

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 13 Trắc nghiệm

Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol khí CO2 thu được là:  ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol             ? mol      0,6 mol

Theo PTHH, ta có:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$

Khối lượng CaCO3 phản ứng là:  ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$

Khối lượng CaO tạo thành là:  mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam

Câu 14 Trắc nghiệm

Đốt cháy hết 8,96 lít hỗn hợp H2 và H2S (đktc) cần dùng 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm thể tích H2S là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt nH2 = x mol; nH2S = y mol

nhh = x + y = 0,4 (1)

2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2H2O

x   → 0,5x (mol)

H2S + 1,5O2 → H2O + SO2

y     → 1,5y (mol)

⟹ nO2 = 0,5x + 1,5y = 8,96/22,4 = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = y = 0,2 mol

⟹ %VH2S = 0,2.100/0,4 = 50%.

Câu 15 Trắc nghiệm

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$

=> Thể tích khí CO2 là:  ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$

Câu 16 Trắc nghiệm

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$

=> khối lượng CaCO3 cần dùng là:  ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$

Câu 17 Trắc nghiệm

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 18 Trắc nghiệm

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)2 2M, Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Na2S thu được m kết tủa CuS, FeS và dung dịch muối natri nitrat. Giá trị m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe(NO3)2 = 0,1.2 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,1.1 = 0,1 mol

Na2S    +   Fe(NO3)2   →  2NaNO3  +  FeS ↓

                    0,2              →                   0,2

Na2S    +   Cu(NO3)2   →  2NaNO3  +  CuS ↓

                    0,1               →                    0,1

⟹ m = mkết tủa = mFeS + mCuS = 0,2.(56 + 32) + 0,1.(64 + 32) = 27,2 gam

Câu 20 Trắc nghiệm

Cần dùng V lít CO (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 23,2 gam Fe3O4 và 8,1 gam ZnO thu được kim loại và CO2. Giá trị V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 mol; nAl2O3 = 8,1/81 = 0,1 mol.

Fe3O4     +     4CO   →   3Fe + 4CO2

0,1 →             0,4

ZnO    +   CO  →   Zn + CO2

0,1    →    0,1

⟹ nHCl = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol

⟹ VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít