Bài tập tính theo phương trình hóa học

Câu 21 Trắc nghiệm

Nhúng thanh Zn trong dung dịch CuCl2 1M sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,2 gam. Khối lượng CuCl2 đã tham gia phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt nCuCl2 = x mol

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

 x   ←  x         →             x (mol)

Ta có: mthanh KL giảm = mZn pư - mCu

⇔ 65x - 64x = 0,2

⇔ x = 0,2 mol

⟹ mCuCl2 = 0,2.135 = 27 gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu 23 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.

b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = m : M = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

            Fe        +          2HCl                →        FeCl2                     +          H2

            1          :             2                   :             1                   :           1

            0,1       →          0,2                 →          0,1                →          0,1

a. mFeCl2 = n x M = 0,1 x 127 = 12,7 (g)

b. nHCl=0,2 (mol)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho PTHH : {\rm{Al + }}\,\,{\rm{O}}{}_{\rm{2}}\overset{t^{o}]}{\rightarrow}\,\,\,{\rm{ A}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nAl =2,4.1022 : 6: 1023 =0,04 mol

   4Al + 3O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}2Al_{2}O_{3}     .

0,04 mol → 0,03 mol

→ VO2 = 0,03.22,4 =0,672 lít → V kk  =0,672.5 =3,36 lít

Câu 25 Trắc nghiệm

Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 26 Trắc nghiệm

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 27 Trắc nghiệm

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 28 Trắc nghiệm

Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$

PTHH:              4Al  +  3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ theo PT:  4mol    3mol

                          ?mol    0,6mol

=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$

=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số mol của S tham gia phản ứng:  ${n_S} = \frac{{16}}{{32}} = 0,05{\text{ }}mol$

Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

                          S   +   O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO

Tỉ lệ theo PT:   1mol            1mol

                          0,05mol        ?mol

Theo phương trình hóa học, ta có: ${n_{S{O_2}}} = {n_S}$ $ = 0,05{\text{ }}mol$

=> khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là

${m_{S{O_2}}} = n.M = 0,05.64 = 3,2\,gam$

Câu 30 Trắc nghiệm

Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol P phản ứng là:  ${n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,mol$

PTHH:               4P   +    5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5

Tỉ lệ theo PT:     4mol      5mol     

                        1mol      ? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ $ = 0,125\,mol$

=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít

Câu 31 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol khí CH4 phản ứng là:  ${n_{C{H_4}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol$

PTHH:             CH4    +   2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2   +   2H2O

Tỉ lệ theo PT:  1mol       2mol     1mol       2mol

                          0,05mol  ?mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,05.2}}{1} = 0,1\,mol$

=> thể tích khí O2 cần dùng là: ${V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24$ lít

Câu 32 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol Zn là:  ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol$

PTHH:               2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ theo PT:   2mol       1mol      2mol

                          0,2mol     ? mol  

Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2} = 0,1\,mol$

=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 33 Trắc nghiệm

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam

mC = $\dfrac{{16.75}}{{100}}$ = 12 ; mH = $\dfrac{{16.25}}{{100}}$ = 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

${V_{{O_2}}} = 2.{V_{C{H_4}}}$ = 11,2 . 2 = 22,4 lít

Câu 34 Trắc nghiệm

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol Cl2 cần dùng là: ${n_{C{l_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$

PTHH:               2R   +  Cl2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol    2 mol

                           ?mol    0,05mol

Từ PTHH, ta có: ${n_R} = 2.{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: ${M_R} = \dfrac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \dfrac{{2,3}}{{0,1}} = 23\,g/mol$ 

=> R là natri (Na)

Câu 35 Trắc nghiệm

Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:   R + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCl

Khối lượng sản phẩm tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cách 1:

PTHH:      2Na  +  Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2NaCl

Theo pt:   2mol     1mol     2mol

                             0,05mol   ?mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,05 = 0,1{\text{ }}mol$

=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: 

${m_{NaCl}} = {m_{Na}} + {m_{C{l_2}}}{\text{ = 2}},3 + 0,05.71 = 5,85{\text{ }}gam$

Câu 36 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Khối lượng KCl tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cách 1:  Từ PTHH, ta có:  ${n_{KCl}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

${m_{KCl}} = {m_{KCl{O_3}}} - {m_{{O_2}}}$ = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ KCl + O2

Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol O2 thu được là:  ${n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,6}}{{32}} = 0,3{\text{ }}mol$

PTHH:               2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl  +   3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol           2 mol       3 mol

                           ?mol             ?mol       0,3 mol

Từ PTHH, ta có: ${n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.{\text{ }}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}.0,3 = 0,2{\text{ }}mol$

=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là: ${m_{KCl{O_3}}}$ = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số mol CaO là :  ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$

PTHH:                CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol              1mol 

                            ?mol             0,2mol

Từ PTHH, ta có:  ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$

=> khối lượng CaCO3 cần dùng là:  ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH:               CaCO $\xrightarrow{{{t^o}}}$   CaO   +   CO2

Tỉ lệ theo PT:    1mol             1mol      1mol

                           ? mol                             3,5 mol

Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$

=> Thể tích khí CO2 là:  ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$