Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Số mol khí CO2 thu được là: ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol
? mol ? mol 0,6 mol
Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$
Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$
Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
\(\% H = \dfrac{{{n_{Cu}}}}{{{n_{CuO}}}}.100\% = \dfrac{{0,57}}{{0,6}}.100\% = 95\% \)
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bđầu: 0,2 0,3 (Vì \(\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,3}}{1}\) ⟹ NaOH hết)
P.ứng: 0,2 → 0,2 → 0,2
Sau p.ư: 0 0,1 0,2
Dung dịch A có các chất tan: \(\left\{ \begin{array}{l}HCl:0,1\left( {mol} \right)\\NaCl:0,2\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)
⟹ ∑mchất tan = mHCl + mNaCl = 0,1.36,5 + 0,2.58,5 = 15,35 gam.
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị V là
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,4 ← 0,2 (mol)
⟹ mAl2O3 = 23,2 - 0,2.65 = 10,2 gam
⟹ nAl2O3 = 10,2/102 = 0,1 mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,1 → 0,6
⟹ nHCl = 0,4 + 0,6 = 1 mol
⟹ Vdd HCl = n : CM = 1/2 = 0,5 lít
): Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Mg và CuO trong m gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,2 ← 0,2 ← 0,2
⟹ mCuO = 28,8 - 4,8 = 24 gam
⟹ nCuO = 24/80 = 0,3 mol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,3 → 0,3
⟹ ∑nH2SO4 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
⟹ mH2SO4 = 0,5.98 = 49 gam
⟹ mdd H2SO4 = 49.100/20 = 245 gam
Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch Na2CO3 thu được 18,4 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối Mg(NO3)2 là
Đặt nCa(NO3)2 = a mol; nMg(NO3)2 = b mol
⟹ mhh = 164a + 148b = 31,2 (1)
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CaCO3 ↓
a → a
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3 ↓
b → b
⟹ m ↓ = mCaCO3 + mMgCO3 ⟹ 100a + 84b = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,1; b = 0,1
⟹ mMg(NO3)2 = 0,1.148 = 14,8 gam
⟹ %mMg(NO3)2 = \(\dfrac{{14,8}}{{31,2}}.100\% \) = 47,4%.
Hòa tan 44,8 gam hỗn hợp NH4NO3, (NH4)2CO3 trong dung dịch Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và V lít khí NH3 (đktc). Giá trị V là:
nBaCO3 = 59,1/197 = 0,3 mol
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 ↑ + 2H2O
0,3 ← 0,3 → 0,6
⟹ mNH4NO3 = 44,8 - m(NH4)2CO3 = 44,8 - 0,3.96 = 16 gam
⟹ nNH4NO3 = 16/80 = 0,2 mol
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → 2NH3 + Ba(NO3)2 + 2H2O
0,2 → 0,2
⟹ ∑VNH3 = (0,2+ 0,6).22,4 = 17,92 lít
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2 ← 0,2
⟹ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
⟹ VCO = 6,72 - 4,48 = 2,24 lít
⟹ %VCO = \(\dfrac{{2,24}}{{6,72}}.100\% \) = 33,33%
Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 14 gam. Giá trị V là
Đặt số mol CO2 là x mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x → x (mol)
Ta có: m dd giảm = mCaCO3 - mCO2
⟹ 100x - 44x = 14
⟹ x = 0,25 mol
⟹ VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Đặt số mol AgNO3 phản ứng là x mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,5x ← x → x (mol)
Ta có mthanh KL tăng = mAg - mFe pư
⇔ 108x - 56.0,5x = 24
⇔ x = 0,3 mol
⟹ x = CM dd AgNO3 = 0,3 : 0,15 = 2M
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
Đặt nMg = x mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
x → x (mol)
Khối lượng bình tăng: mbình tăng = mFe pư - mH2
⟹ 4,4 = 24x - 2x
⟹ x = 0,2 mol
⟹ m = mMg = 4,8 gam
Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 (đktc) cần dùng 13,44 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm thể tích CH4 là
Đặt nCH4 = x mol; nC2H4 = y mol
⟹ nhh = x + y = 0,25 (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x
C2H4 + 3O2 → 2H2O + 2CO2
y → 3y
⟹ nO2 = 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,15; y = 0,1 mol
⟹ %VCH4 = \(\dfrac{{0,15}}{{0,25}}.100\% \) = 60%
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là
nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
Đặt nMg = x mol; nFe = y mol
⟹ mhh = 24x + 56y = 21,6 (1)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y → y
⟹ nH2 = x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,3
⟹ mMg = 24.0,2 = 4,8 gam
⟹ %mMg = \(\dfrac{{4,8}}{{21,6}}.100\% \) = 22,2%.
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
mHCl = 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol
Đặt nZn = x mol; nAl = y mol
mhh = 65x + 27y = 17,05 (1)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x → 2x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
y → 3y (mol)
⟹ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15
⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam
⟹ %mZn = \(\dfrac{{13}}{{17,05}}.100\% \) = 76,2%
Hòa tan 18,4 gam Fe, Cu trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) thu được dung dịch muối và 1 chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
⟹ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
⟹ mCu = 18,4 - 5,6 = 12,8 gam
⟹ %mCu = \(\dfrac{{12,8}}{{18,4}}.100\% \) = 69,6%
Cho 100 ml dung dịch chứa NaCl 2M, NaBr 1M vào V lít dung dịch AgNO3 2M thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch muối natri nitrat. Giá trị V là
nNaCl = 0,1.2 = 0,2 mol; nNaBr = 0,1.1 = 0,1 mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl.
0,2 → 0,2
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr.
0,1 → 0,1
⟹ nAgNO3 = 0,3 mol
⟹ Vdd AgNO3 = 0,3/2 = 0,15 lít
Để trung hòa hết hỗn hợp gồm 8 gam NaOH và 25,65 gam Ba(OH)2 cần dùng V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối. Giá trị V là
nNaOH = 8/40 = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 25,65/171 = 0,15 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,2 → 0,2
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,15 → 0,3
⟹ nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
⟹ V dd HCl = 0,5/2 = 0,25 lít
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 15,9 gam Na2CO3 và 34,5 gam K2CO3 cần dùng V dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và khí cacbonic. Giá trị V là
nNa2CO3 = 15,9/106 = 0,15 mol; nK2CO3 = 34,5/138 = 0,25 mol
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,15 → 0,3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
0,25 → 0,5
⟹ nHCl = 0,3 + 0,5 = 0,8 mol
⟹ V dd HCl = 0,8/2 = 0,4 lít
Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,2 → 0,4
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,1 → 0,3
⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
⟹ VO2 = 0,7.22,4 = 15,68 lít
Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là
nFeO = 10,8/72 = 0,15 mol; nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol
FeO + H2 → Fe + H2O
0,15 → 0,15
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
0,15 → 0,45
⟹ nH2 = 0,15 + 0,45 = 0,6 mol
⟹ VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.