Thành phần phần trăm của Cu trong hợp chất CuO là:
Phần trăm của Cu có trong CuO là:
\(\% Cu = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{{m_{CuO}}}}.100\% = \dfrac{{64}}{{64 + 16}}.100\% = 80\% \)
Chọn công thức viết đúng với hợp chất Nhôm, biết Al có hóa trị III.
A. AlCl2. Clo có hóa trị I \( \to\) hóa trị của Al = \(\dfrac{{I.2}}{1}\) = II \( \to\) loại
B. AlO. Oxi có hóa trị II \( \to\) hóa trị của Al = \(\dfrac{{II.1}}{1}\) \( \to\) loại
C. AlCl3. Clo có hóa trị I \( \to\) hóa trị của Al =\(\dfrac{{I.3}}{1}\) = III \( \to\) chọn
D. Al3O2. Oxi có hóa trị II \( \to\) hóa trị của Al =\(\dfrac{{II.2}}{3}\) = \(\dfrac{{IV}}{III}\) \( \to\) loại
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Nhôm clorua do nguyên tố nhôm (III) và nguyên tố clo (I) tạo thành.
b/ Kẽm (II) và nhóm PO4 (III)
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.
Viết được CTHH: a/ AlCl3
b/ Zn3(PO4)2
- Ý nghĩa: a/ AlCl3 cho biết: chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra
Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất.
PTK = 27 + 2x 35,5 = 98 đvC
b/ Zn3(PO4)2 cho biết: chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo ra
Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x65 + 2(31 + (16 x 4))= 385 đvC
Cho hợp chất A chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ khối lượng là 40% Ca, 12%C, 48%O. Xác định CTHH của X.
Gọi CTHH của A là ${\text{C}}{{\text{a}}_{\text{x}}}{C_y}{O_z}$
Ta có: $x:y:z = \dfrac{{\% {m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}}:\dfrac{{\% {m_C}}}{{{M_C}}}:\dfrac{{\% {m_O}}}{{{M_O}}} = \dfrac{{40\% }}{{40}}:\dfrac{{12\% }}{{12}}:\dfrac{{48\% }}{{16}}$
$ \Rightarrow $ x : y : z = 1 : 1 : 3
$ \Rightarrow $ Công thức hóa học của A là: $CaC{O_3}$
Phân tử đồng sunfat được tao bởi các nguyên tố Cu, S, O trong đó % khối lượng các nguyên tố đó: 40%, 20%, 40%. Xác định công thức phân tử của đồng sunfat.
Gọi CTHH của đồng sunfat là ${\text{C}}{{\text{u}}_{\text{x}}}{S_y}{O_z}$
Xét tỉ lệ : $x:y:z = \frac{{\% {m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}}:\frac{{\% {m_S}}}{{{M_S}}}:\frac{{\% {m_O}}}{{{M_O}}} = \frac{{40\% }}{{64}}:\frac{{20\% }}{{32}}:\frac{{40\% }}{{16}}$ = 0,625 : 0,625 : 2,5
$ \Rightarrow $ x : y : z = 1 : 1 : 4
$ \Rightarrow $Công thức hóa học của phân tử đồng sunfat là: $CuS{O_4}$
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O
Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có:
x : y : z = $\frac{{45,95}}{{39}}:\frac{{16,45}}{{14}}:\frac{{37,6}}{{16}}$ = 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2
Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là
Gọi công thức hóa học cần tìm có dạng KxOy
K chiếm 82,98% về khối lượng => $\% {m_K} = \dfrac{{x.{M_K}}}{{x.{M_K} + y.{M_O}}}.100\% $
$ = > \dfrac{{39{\text{x}}}}{{39{\text{x}} + 16y}}.100\% = 82,98\% $
=> 39x = 0,8298.(39x + 16y)
=> 6,6378x = 13,2768y => x = 2y (1)
Phân tử khối của hợp chất là 94 => ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39{\text{x}} + 16y = 94$ (2)
Thay (1) vào (2), ta có: ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39.2y + 16y = 94 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow x = 2$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160. Tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.
Cách 1:
Gọi CTHH của oxit sắt là $F{e_{\text{x}}}{O_y}$
${M_{F{e_{\text{x}}}{O_y}}} = 160 \Leftrightarrow 56x + 16y = 160$ (1)
$ \Leftrightarrow \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{7}{3} \Leftrightarrow \frac{{56x}}{{16y}} = \frac{7}{3} \Leftrightarrow 56x = \frac{7}{3} \cdot 16y$ (2)
Thay (2) và (1), ta được:
$\frac{7}{3} \cdot 16y + 16y = 160 \Leftrightarrow y = 3 \Rightarrow x = 2$
$ \Rightarrow $Công thức hóa học của oxit sắt là: $F{e_2}{O_3}$
Cách 2:
Gọi CTHH của oxit sắt là $F{e_{\text{x}}}{O_y}$
Giả sử ${m_O} + {m_{Fe}} = 3a + 7a = 10a = 160 \Leftrightarrow a = 16$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_O} = 3.16 = 48 \hfill \\{m_{Fe}} = 7.16 = 112 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = \frac{{{m_{Fe}}}}{{56}} = \frac{{112}}{{56}} = 2 \hfill \\y = \frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{48}}{{16}} = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và O. Tỉ số khối lượng của C và O là 3 : 4. Biết phân tử khối là 28. Tìm CTHH của hợp chất đó.
Gọi CTHH của hợp chất là ${C_{\text{x}}}{O_y}$
${M_{{C_{\text{x}}}{O_y}}} = 28 \Leftrightarrow 12x + 16y = 28$ (1)
$ \Leftrightarrow \frac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{{12x}}{{16y}} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow 12x = \frac{3}{4} \cdot 16y$ (2)
Thay (2) và (1), ta được:
$\begin{gathered}\frac{3}{4} \cdot 16y + 16y = 28 \hfill \\\Leftrightarrow y = 1,x = 1 \hfill \\ \end{gathered} $
$ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất là: CO
Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là
Theo bài ra, M có hóa trị II CTHH của hợp chất cần tìm có dạng: MO
Ta có: ${M_M} + {M_O} = 40$
$ \Leftrightarrow {M_M} = 40 - 16 = 24$
$ \Rightarrow $ M là Mg
$ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: MgO
A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A
Theo bài ra, M có hóa trị I CTHH của hợp chất A có dạng: ${M_2}O$
Ta có: $\% {m_M} = \frac{{{m_M}}}{{{m_A}}}.100\% => \frac{{2{M_M}}}{{2{M_M} + 16}} = \frac{{74,2}}{{100}}$
$ \Leftrightarrow {M_M} = 23$
$ \Rightarrow $ M là Na
$ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là:$N{a_2}O$
Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Biết phân tử khối của muối ăn gấp 29,25 lần phân tử khối của khí hiđro. Công thức hóa học của muối ăn là
Gọi công thức hóa học của muối ăn là NaxCly
Phân tử khối của khí H2 là 2 => phân tử khối của muối ăn là: 29,25.2 = 58,5
Hay: ${M_{N{a_x}C{l_y}}} = 23{\text{x}} + 35,5y = 58,5$
Ta có bảng xét giá trị sau:
=> x = 1 và y = 1
=> CTHH của muối ăn là: NaCl
Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là
H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III => công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy
Ta có: ${M_{{H_2}S{O_4}}} = 2.1 + 32 + 16.4 = 98$
=> Phân tử khối của A là: ${M_{{H_3}X{O_y}}} = 3.1 + {M_X} + 16.y = 98 = > {M_X} + 16y = 95$ (1)
Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $
$ \Rightarrow \dfrac{{16y}}{{98}}.100\% = 65,31\% = > y = 4$
Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31
Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4
Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH2)2CO, Amoni sunfat (NH4)2SO4; Canxi nitrat Ca(NO3)2; Amoni nitrat NH4NO3. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là:
Xét 1 mol mỗi chất
M(NH2)2CO = (14 + 1.2).2 + 12 + 16 = 60 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{60} \times 100\% = 46,67\% \)
M(NH4)2SO4 = (14 + 1.4).2 + 32 + 16.4 = 132 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{132} \times 100\% = 21,21\% \)
MCa(NO3)2 = 40 + (14 + 16.3).2 = 164 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{164} \times 100\% = 17,07\% \)
MNH4NO3 = 14 + 1.4 + 14 + 16.3= 80 đvC \( \Rightarrow \% N = \dfrac{{28}}{80} \times 100\% = 35\% \)
Vậy hàm lượng nitơ có trong phân Ure nhiều nhất
Công thức hoá học của Sắt (III) oxit Fe2O 3 , thành phần % theo khối lượng của Fe là:
\(\% {m_{Fe}} = \dfrac{{2.56}}{{2.56 + 16.3}}.100\% = 70\% \)
Biết Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là
Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II
Công thức chung : Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x ×III = y× II
Chyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy lấy x = 2 và y = 3
=> công thức hóa học là: Al2(SO4)3
Một hợp chất được tạo nên từ Al(III) và SO4(II) vậy công thức đúng là:
Gọi công thức của hợp chất là: \({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{(\mathop {S{O_4}}\limits^{II} )_y}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
\(\eqalign{
& III.x = II.y \cr
& \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3} \cr} \)
Chọn x =2 và y =3 => Công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3