Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Ta có: ${d_{{N_2}/{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \frac{{28}}{2} = 14 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí H2
${d_{{N_2}/N{H_3}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{N{H_3}}}}} = \frac{{28}}{{17}} = 1,647 > 1$ => khí N2 nặng hơn NH3
${d_{{N_2}/{C_2}{H_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{C_2}{H_2}}}}} = \frac{{28}}{{26}} = 1,07 > 1$ => khí N2 nặng hơn khí C2H2
${d_{{N_2}/{O_2}}} = \frac{{{M_{{N_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{28}}{{32}} = 0,875 < 1$ => khí N2 nhẹ hơn khí O2
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Không khí có M = 29 g/mol => chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol
+) ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí
+) ${M_{{H_2}}} = 2.1 = 2$ < 29 => khí H2 nhẹ hơn không khí
+) ${M_{C{H_4}}} = 12 + 1.4 = 16$ < 29 => khí CH4 nhẹ hơn không khí
+) ${M_{{N_2}}} = 2.14 = 28$ < 29 => khí N2 nhẹ hơn không khí
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
Không khí có M = 29 g/mol => chất nhẹ hơn không khí là chất có M < 29 g/mol
+) Loại A vì: ${M_{C{O_2}}} = 12 + 16.2 = 44$ > 29 => khí CO2 nặng hơn không khí
+) Loại B vì: ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí
+) Loại C vì: ${M_{N{O_2}}} = 14 + 16.2 = 46$ > 29 => khí NO2 nặng hơn không khí
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
Tỉ khối của A đối với H2 : ${d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 22 = > {M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$ g/mol
Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46
Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28
Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44
Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Ta có: ${d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B} = 32.0,5 = 16$
Mặt khác: ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A} = 2,125.16 = 34$
Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Một khí X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Khí X2 là
Áp dụng công thức tính tỉ khối: ${d_{{X_2}/{C_2}{H_2}}} = \frac{{{M_{{X_2}}}}}{{{M_{{C_2}{H_2}}}}} = 2,731 = > {M_{{X_2}}} = (12.2 + 2).2,731 \approx 71$
Mà = 2.MX = 71 => MX = 35,5
Vậy khí cần tìm là Cl2
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862 => MA = 29 . dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol
Khối lượng mol của khí A là:
${M_{R{O_2}}} = {M_R} + 2.{M_O}$ => MR = 46 – 2.16 = 14 gam
=> R là N
=> Công thức của A là NO2
Tỉ khối của hỗn hợp X chứa 3,36 lít khí H2 và 6,72 lít khí N2 (đều đo ở đktc) so với khí heli là:
Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol$
Số mol khí N2 là: ${n_{{N_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol$
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp X là:
${\bar M_X} = \frac{{2.0,15 + 28.0,3}}{{0,15 + 0,3}} = 19,33$
Khí He có M = 4
=> tỉ khối của X so với He là: ${d_{X/He}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{He}}}} = \frac{{19,33}}{4} = 4,83$
Tỉ khối của hỗn hợp chứa 4 gam metan (CH4) và 7 gam khí etilen (C2H4) so với không khí là:
Số mol của CH4 là: ${n_{C{H_4}}} = \frac{4}{{16}} = 0,25\,mol$
Số mol của C2H4 là: ${n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{7}{{28}} = 0,25\,mol$
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
$\bar M = \frac{{{n_{C{H_4}}}.{M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}.{M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{{m_{C{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{4 + 7}}{{0,25 + 0,25}} = 22$
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{22}}{{29}}$
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
Hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ vê thể tích là 1 : 2
=> Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
$\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.32}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{92}}{3}$
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{92}}{{3.29}} = \frac{{92}}{{87}}$
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
$\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.48}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{124}}{3}$
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{124}}{{3.29}} = \frac{{124}}{{87}}$
Ở đktc 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam
Khối lượng mol phân tử của khí X là:
Số mol khí X là: ${n_X} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{0,5}}{{22,4}}$ mol
=> khối lượng mol phân tử của khí X là: ${M_X} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{1,25}}{{\dfrac{{0,5}}{{22,4}}}} = 56$
Ở đktc 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam
Tỉ khối hơi của X đối với không khí, với CO2 và với CH4 lần lượt là:
Tỉ khối của X so với không khí là: ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{kk}}}} = \dfrac{{56}}{{29}} = 1,93$
Tỉ khối của X so với CO2 là: ${d_{X/C{O_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{56}}{{44}} = 1,27$
Tỉ khối của X so với CH4 là: ${d_{X/C{O_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{C{H_4}}}}} = \dfrac{{56}}{{16}} = 3,5$
Khí A có công thức phân tử dạng RO2, có tỉ khối hơi so với H2 là 32. Vậy A có công thức phân tử là:
Khí A có tỉ khối so với H2 là 32 => ${d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = > {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 32.2 = 64$
A có công thức phân tử là RO2 => M = MR + 2.MO = 64
=> MR = 64 – 2.16 = 32 => R là nguyên tố S
Vậy công thức phân tử của A là SO2
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Tỉ khối của X so với không khí : ${d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X} = 29.0,3276 = 9,5$
Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là
${M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2{\text{x}} + 32y}}{{x + y}} = 9,5$
=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y
=> phần trăm số mol khí H2 là: $\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% = \dfrac{{3y}}{{3y + y}}.100\% = 75\% $
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
Phân tử khối của N2 = 14×2 = 28 (gam/mol)
Phân tử khối của H2 = 2×1 = 2 (gam/mol)
Suy ra
\({d_{{N_2}/{H_2}}} =\dfrac{{28}}{2}= 14\)
Vậy N2 nặng hơn H2 14 lần
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
Khí thu được bằng cách đặt úp bình \( \to\) khí này có phân tử khối nhẹ hơn không khí
\( \to\) khí X là khí H2 (\({M_{{H_2}}} = 2\,\,g/mol\))
A là oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi so với Ne là 3,2. Vậy A có công thức phân tử là:
Hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với O2 là 1. Thể tích khí CO2 cần thêm vào 8,96 lít hỗn hợp trên (đktc) để có tỉ khối so với O2 tăng lên bằng 1,075 là:
Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là a, b (mol)
Áp dụng công thức tính tỉ khối ta có: \(\dfrac{{28a + 44b}}{{\left( {a + b} \right)}} = {\text{ }}1\,.\,32 < = > {\text{ }}a{\text{ }} = {\text{ }}3b{\text{ }}\left( 1 \right)\)
Mặt khác có: a + b = (8,96 : 22,4) = 0,4 (2)
Lấy (1) thay vào (2) ta được b = 0,1 mol và a=0,3 mol
Gọi số mol CO2 cần thêm vào là x mol
Ta có:\(\dfrac{{28.0,3 + 44\left( {0,1 + x} \right)}}{{\left( {0,4 + x} \right)}} = {\text{ }}1,075.32{\text{ }} < = > {\text{ }}x{\text{ }} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\)
=> V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.
Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
Khí thu bằng phương pháp đẩy nước phải chọn những khí ít hoặc không tan trong nước
Khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là: H2; O2; CH4; CO2.