Câu hỏi:
2 năm trước

Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M

=> nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

PTHH:

                   H2SO4 + 2NaOH  → Na2SO4 + H2O

Tỉ lệ PT:     1mol       2mol           1mol    

P/ứng:         x mol → 2x mol  →  x mol

                   HCl  +  NaOH → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:    1mol     1mol        1mol

P/ứng:       y mol → y mol → y mol

Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2  (1)

Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol)

=> khối lượng muối khan là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaCl}}=13,2\,gam\,=>\,142\text{x}+58,5y=13,2\,\,(2)$

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} + y = 0,2}\\{142{\rm{x}} + 58,5y = 13,2}\end{array}} \right. =  > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,06}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.$

=> số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol

=> ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,1}=0,8M$

Hướng dẫn giải:

+) Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol

+) Tính số mol NaOH phản ứng với 100 ml dung dịch A

+) viết PTHH, tính số mol NaOh theo x và y => PT (1)

+) Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 và NaCl, tính số mol mỗi muối theo x và y

=> tổng khối lượng muối => PT (2)

Câu hỏi khác